Câu hỏi:
21/07/2024 167
Hãy so sánh các loại phân bón theo bản 7.1
Bảng 7.1 So sánh các loại phân bón
Loại phân
Đặc điểm chính
Biện pháp sử dụng
Bảo quản
Phân hoá học
?
?
?
Phân hữu cơ
?
?
?
Hãy so sánh các loại phân bón theo bản 7.1
Bảng 7.1 So sánh các loại phân bón
Loại phân |
Đặc điểm chính |
Biện pháp sử dụng |
Bảo quản |
Phân hoá học |
? |
? |
? |
Phân hữu cơ |
? |
? |
? |
Trả lời:
Loại phân
Đặc điểm chính
Biện pháp sử dụng
Bảo quản
Phân bón hóa học
Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phan lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính
Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót.
Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
Nên bón kết hợp với phân hữu cơ
Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí.
Phân bón hữu cơ
Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật.
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm.
Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Cần che phủ kín
Phân bón vi sinh
Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,..
Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
Cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Loại phân |
Đặc điểm chính |
Biện pháp sử dụng |
Bảo quản |
Phân bón hóa học |
Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phan lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh. |
Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót. Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón. Nên bón kết hợp với phân hữu cơ |
Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng. Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí. |
Phân bón hữu cơ |
Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn. Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm. |
Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục. |
Cần che phủ kín |
Phân bón vi sinh |
Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,.. |
Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng. |
Cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát Hình 7.4 và cho biết sự khác nhau về cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân hoá học và phân hữu cơ.
Quan sát Hình 7.4 và cho biết sự khác nhau về cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân hoá học và phân hữu cơ.
Câu 2:
Vì sao bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hoá?
Vì sao bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hoá?
Câu 3:
Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
- Chỉ số 25-25-5 trên bao bì khối lượng tịnh 50kg cho biết điều gì?
- Để bón 100 kg N, 100 kg K2O, 20 kg P2O5 cho cây trồng thì cần phải bón bao nhiêu kg NPK 25-25-5?
Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
- Chỉ số 25-25-5 trên bao bì khối lượng tịnh 50kg cho biết điều gì?
- Để bón 100 kg N, 100 kg K2O, 20 kg P2O5 cho cây trồng thì cần phải bón bao nhiêu kg NPK 25-25-5?
Câu 4:
Quan sát Hình 7.1 và cho biết phân bón ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất trồng, năng suất và chất lượng ngô.
Quan sát Hình 7.1 và cho biết phân bón ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất trồng, năng suất và chất lượng ngô.
Câu 6:
Kể tên và cho biết đặc điểm của các loại phân bón hoá học trong Hình 7.2
Kể tên và cho biết đặc điểm của các loại phân bón hoá học trong Hình 7.2
Câu 8:
Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào ( lượng bón, cách bón, thời điểm bón, loại cây trồng được bón)?
Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào ( lượng bón, cách bón, thời điểm bón, loại cây trồng được bón)?
Câu 9:
Ở địa phương em thường dùng các loại phân hoá học, phân hữu cơ nào? Các loại phân đó được bón như thế nào ( lượng bón, cách bón, thời điểm bón)?
Ở địa phương em thường dùng các loại phân hoá học, phân hữu cơ nào? Các loại phân đó được bón như thế nào ( lượng bón, cách bón, thời điểm bón)?
Câu 10:
Vì sao không nên bón lót nhiều phân đạm, phân kali cho cây trồng?
Vì sao không nên bón lót nhiều phân đạm, phân kali cho cây trồng?
Câu 12:
Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hoá học hay tro bếp?
Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hoá học hay tro bếp?