Câu hỏi:
17/07/2024 190
Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Phân biệt một số loại sâu hại cây trồng
TT
Tên
Đặc điểm
Trứng
Sâu non
Nhộng
Trưởng thành
1
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
2
Sâu tơ hại rau họ cải
3
Ruồi đục quả
Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Phân biệt một số loại sâu hại cây trồng
TT |
Tên |
Đặc điểm |
|||
Trứng |
Sâu non |
Nhộng |
Trưởng thành |
||
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa |
|
|
|
|
2 |
Sâu tơ hại rau họ cải |
|
|
|
|
3 |
Ruồi đục quả |
|
|
|
|
Trả lời:
TT
Tên
Đặc điểm
Trứng
Sâu non
Nhộng
Trưởng thành
1
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
- Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt.
- Được đẻ rải rác hay thành từng nhóm dọc gần chính ở cả hai mặt lá.
- Giai đoạn trứng từ 3 - 5 ngày.
- Sâu non mới nở màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng.
- Thời gian phát triển pha sâu non 15 – 28 ngày.
- Sâu non nhả tơ cuốn lá lại tạo thành bao để sống, ăn mô làm cho lá bị bạc trắng, cây giảm khả năng quang hợp, hạt bị lép nhiều.
- Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm.
- Cánh màu vàng rơm, bia cánh có 1 đường viễn màu nâu đậm, giữa cánh cỏ 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn,
- Thời gian sống từ 5 – 10 ngày.
- Bướm thường đẻ trứng vào ban đêm, có xu tính dương với ánh sáng đèn.
2
Sâu tơ hại rau họ cải
- Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 – 4 ngày.
- Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng.
- Giai đoạn sâu non khoảng 11 - 20 ngày.
- Sâu non ăn toàn bộ biểu bị làm lá thủng lỗ chỗ, thậm chỉ trợ gân lá.
- Khi có động, sâu thường nhà tơ buông mình xuống đất. Sâu non hóa nhộng ngay trên lá.
- Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ.
- Giai đoạn những là 5 – 10 ngày.
- Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cải) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân, sau khi vũ hoá 2 – 3 ngày thì đẻ trứng.
- Con trưởng thành giao phối vả đẻ trứng vào chiều tối.
3
Ruồi đục quả
- Màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả.
- Trứng nở sau 2 – 3 ngày.
- Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen.
- Sâu non ăn phần mềm của thịt quả gây thối và rụng.
- Sâu non đẫy sức chui ra ngoài vỏ quả, rơi xuống đất hoả nhộng.
- Giai đoạn sâu non kéo dài 7 – 12 ngày.
- Nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hoả chuyển màu nâu nhạt.
- Giai đoạn nhộng kéo dài 10 – 14 ngày
- Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm vả vết dải màu vàng.
- Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực có mảng để trứng.
- Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng.
TT |
Tên |
Đặc điểm |
|||
Trứng |
Sâu non |
Nhộng |
Trưởng thành |
||
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa |
- Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt. - Được đẻ rải rác hay thành từng nhóm dọc gần chính ở cả hai mặt lá. - Giai đoạn trứng từ 3 - 5 ngày. |
- Sâu non mới nở màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng. - Thời gian phát triển pha sâu non 15 – 28 ngày. - Sâu non nhả tơ cuốn lá lại tạo thành bao để sống, ăn mô làm cho lá bị bạc trắng, cây giảm khả năng quang hợp, hạt bị lép nhiều.
|
- Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm. |
- Cánh màu vàng rơm, bia cánh có 1 đường viễn màu nâu đậm, giữa cánh cỏ 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn, - Thời gian sống từ 5 – 10 ngày. - Bướm thường đẻ trứng vào ban đêm, có xu tính dương với ánh sáng đèn. |
2 |
Sâu tơ hại rau họ cải |
- Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 – 4 ngày. |
- Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng. - Giai đoạn sâu non khoảng 11 - 20 ngày. - Sâu non ăn toàn bộ biểu bị làm lá thủng lỗ chỗ, thậm chỉ trợ gân lá. - Khi có động, sâu thường nhà tơ buông mình xuống đất. Sâu non hóa nhộng ngay trên lá. |
- Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ. - Giai đoạn những là 5 – 10 ngày. |
- Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cải) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân, sau khi vũ hoá 2 – 3 ngày thì đẻ trứng. - Con trưởng thành giao phối vả đẻ trứng vào chiều tối. |
3 |
Ruồi đục quả |
- Màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả. - Trứng nở sau 2 – 3 ngày. |
- Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen. - Sâu non ăn phần mềm của thịt quả gây thối và rụng. - Sâu non đẫy sức chui ra ngoài vỏ quả, rơi xuống đất hoả nhộng. - Giai đoạn sâu non kéo dài 7 – 12 ngày. |
- Nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hoả chuyển màu nâu nhạt. - Giai đoạn nhộng kéo dài 10 – 14 ngày |
- Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm vả vết dải màu vàng. - Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực có mảng để trứng. - Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?
A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.
B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra.
C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suát và phẩm chất của cây trồng.
D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau.
Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?
A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.
B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra.
C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suát và phẩm chất của cây trồng.
D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau.
Câu 3:
Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hai cây trồng thường gặp
Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hai cây trồng thường gặp
Câu 4:
So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Câu 6:
Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?
Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?
Câu 7:
Trình bày ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Trình bày ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Câu 10:
Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?
A. Trồng cây khoẻ.
B. Bảo tồn thiên địch
C. Bón nhiều phân hoá học để nâng cao sức chống chịu sâu, bệnh hai cho cây trồng.
D. Thăm đồng thường xuyên, nông dân trở thành chuyên gia.
Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?
A. Trồng cây khoẻ.
B. Bảo tồn thiên địch
C. Bón nhiều phân hoá học để nâng cao sức chống chịu sâu, bệnh hai cho cây trồng.
D. Thăm đồng thường xuyên, nông dân trở thành chuyên gia.
Câu 11:
Sâu hại cây trồng là
A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng.
B. Loại côn trùng có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng/
C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng.
D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng.
Sâu hại cây trồng là
A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng.
B. Loại côn trùng có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng/
C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng.
D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng.