Câu hỏi:
22/07/2024 97
Câu 6 trang 12 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta.
Câu 6 trang 12 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta.
Trả lời:
Lời giải
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Diện tích: khoảng 15.000 km2, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
+ Đặc điểm địa hình: phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; ở phía nam có nhiều ô trũng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên chỉ có khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, trong khi khu vực trong đê không được bồi đắp.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích: khoảng 40.000 km2, do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
+ Đặc điểm địa hình: có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh,…
* Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: khoảng 15.000 km2, được hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp giữa phù sa sông và biển.
- Vị trí: Dải đồng bằng này kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận.
- Đặc điểm:
+ Đất đai ít màu mỡ hơn so với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sông.
+ Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. Một số đồng bằng có diện tích lớn như đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà.
Lời giải
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Diện tích: khoảng 15.000 km2, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
+ Đặc điểm địa hình: phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; ở phía nam có nhiều ô trũng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên chỉ có khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, trong khi khu vực trong đê không được bồi đắp.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích: khoảng 40.000 km2, do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
+ Đặc điểm địa hình: có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh,…
* Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: khoảng 15.000 km2, được hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp giữa phù sa sông và biển.
- Vị trí: Dải đồng bằng này kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận.
- Đặc điểm:
+ Đất đai ít màu mỡ hơn so với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sông.
+ Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. Một số đồng bằng có diện tích lớn như đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3 trang 10 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 2.2 trang 101 và hình 2.3 trang 102 trong SGK, hãy thực hiện các yêu cầu.
1. Lát cắt A – B đi qua những dạng địa hình nào?
2. Cho biết hướng địa hình của lát cắt A – B.
Câu 3 trang 10 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 2.2 trang 101 và hình 2.3 trang 102 trong SGK, hãy thực hiện các yêu cầu.
1. Lát cắt A – B đi qua những dạng địa hình nào?
2. Cho biết hướng địa hình của lát cắt A – B.
Câu 2:
5. Dạng địa hình bờ biển tiêu biểu ở những nơi đồi núi lan ra sát biển ở nước ta là
A. mũi đá, vịnh sâu.
B. đồng bằng châu thổ.
C. bãi triều, bán đảo.
D. cồn cát, đầm phá.
5. Dạng địa hình bờ biển tiêu biểu ở những nơi đồi núi lan ra sát biển ở nước ta là
A. mũi đá, vịnh sâu.
B. đồng bằng châu thổ.
C. bãi triều, bán đảo.
D. cồn cát, đầm phá.
Câu 3:
Câu 5 trang 11 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy nối các khu vực đồi núi (ở cột A) cho phù hợp với các địa danh (ở cột B).
Cột A
Cột B
1. Khu vực Đông Bắc
a. Núi Hàm Rồng (Lào Cai)
2. Khu vực Tây Bắc
b. Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)
3. Khu vực Trường Sơn Bắc
c. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
4. Khu vực Trường Sơn Nam
d. Bo Y (Kon Tum)
Câu 5 trang 11 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy nối các khu vực đồi núi (ở cột A) cho phù hợp với các địa danh (ở cột B).
Cột A
|
Cột B
|
1. Khu vực Đông Bắc
|
a. Núi Hàm Rồng (Lào Cai)
|
2. Khu vực Tây Bắc
|
b. Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)
|
3. Khu vực Trường Sơn Bắc
|
c. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
|
4. Khu vực Trường Sơn Nam
|
d. Bo Y (Kon Tum) |
Câu 4:
Câu 7 trang 12 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (......) phù hợp với các hình ảnh.
Câu 5:
Câu 2 trang 9 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh hộp thông tin dưới đây.
Địa hình chịu tác động của………………….
Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình ……………….... như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước,...
Địa hình mang tính chất………………….. ẩm gió mùa.
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ……………….; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực,……….. diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.
Địa hình phần lớn là……………………
Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi. Trong đó, đồi núi....................... có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích.
Địa hình được……………………tạo thành nhiều bậc
Các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, ………………., núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. Địa hình nước ta có độ cao ………………… từ nội địa ra biển
Câu 2 trang 9 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh hộp thông tin dưới đây.
Địa hình chịu tác động của………………….
Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình ……………….... như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước,...
Địa hình mang tính chất………………….. ẩm gió mùa.
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ……………….; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực,……….. diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.
Địa hình phần lớn là……………………
Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi. Trong đó, đồi núi....................... có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích.
Địa hình được……………………tạo thành nhiều bậc
Các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, ………………., núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. Địa hình nước ta có độ cao ………………… từ nội địa ra biển
Câu 6:
3. Địa hình nào dưới đây không phải là địa hình nhân tạo?
A. Đập nước.
B. Hầm mỏ.
C. Đô thị.
D. Hang động.
3. Địa hình nào dưới đây không phải là địa hình nhân tạo?
A. Đập nước.
B. Hầm mỏ.
C. Đô thị.
D. Hang động.
Câu 7:
Câu 1 trang 9 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 1 trang 9 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 8:
Câu 4 trang 10 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy đặt tên cho các hình ảnh dưới đây để thể hiện tác động của con người đối với địa hình nước ta.
Câu 4 trang 10 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy đặt tên cho các hình ảnh dưới đây để thể hiện tác động của con người đối với địa hình nước ta.
Câu 9:
6. Dãy núi nào sau đây ở khu vực Đông Bắc không có dạng hình cánh cung?
A. Ngân Sơn.
B. Bắc Sơn.
C. Tam Đảo.
D. Đông Triều.
6. Dãy núi nào sau đây ở khu vực Đông Bắc không có dạng hình cánh cung?
A. Ngân Sơn.
B. Bắc Sơn.
C. Tam Đảo.
D. Đông Triều.
Câu 10:
4. Nhiều vùng của đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa là do
A. có hệ thống đê.
B. đây là vùng trũng.
C. ảnh hưởng của thuỷ triều.
D. đây là vùng đầm lầy.
4. Nhiều vùng của đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa là do
A. có hệ thống đê.
B. đây là vùng trũng.
C. ảnh hưởng của thuỷ triều.
D. đây là vùng đầm lầy.
Câu 11:
2. So với diện tích cả nước, các miền núi cao trên 2.000 m chiếm khoảng
A. 1%.
B. 15%.
C. 50%.
D. 85%.
2. So với diện tích cả nước, các miền núi cao trên 2.000 m chiếm khoảng
A. 1%.
B. 15%.
C. 50%.
D. 85%.