Câu hỏi:
20/07/2024 178
Hai phụ lưu lớn nhất của sông Hồng là
A. sông Đuống và sông Luộc.
B. sông Trà Lý và sông Đáy.
C. sông Đà và sông Lô.
D. sông Thao và sông Gâm.
Hai phụ lưu lớn nhất của sông Hồng là
A. sông Đuống và sông Luộc.
B. sông Trà Lý và sông Đáy.
C. sông Đà và sông Lô.
D. sông Thao và sông Gâm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đáp án đúng là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.
b) Nhờ mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước sông Hồng điều hoà hơn sông Cửu Long.
c) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Hồng lớn do hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao.
d) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long nhỏ do hàm lượng phù sa trong nước sông không cao.
e) Hiện nay, nhiều nơi ven biển của châu thổ sông Cửu Long có hiện tượng sạt lở.
g) Hệ thống đê ở châu thổ sông Hồng đã làm bề mặt địa hình không được bồi đắp thường xuyên.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.
b) Nhờ mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước sông Hồng điều hoà hơn sông Cửu Long.
c) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Hồng lớn do hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao.
d) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long nhỏ do hàm lượng phù sa trong nước sông không cao.
e) Hiện nay, nhiều nơi ven biển của châu thổ sông Cửu Long có hiện tượng sạt lở.
g) Hệ thống đê ở châu thổ sông Hồng đã làm bề mặt địa hình không được bồi đắp thường xuyên.
Câu 2:
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết: Hiện nay, việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không? Vì sao?
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết: Hiện nay, việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không? Vì sao?
Câu 3:
Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng, người Việt đã làm gì?
A. Đào hệ thống kênh dẫn nước.
B. Tổ chức đắp đê, trị thuỷ.
C. Đào kênh dẫn nước tưới hoặc tiêu nước, phân lũ đắp đê,...
D. Đổ đất để tôn ruộng lên cao.
Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng, người Việt đã làm gì?
A. Đào hệ thống kênh dẫn nước.
B. Tổ chức đắp đê, trị thuỷ.
C. Đào kênh dẫn nước tưới hoặc tiêu nước, phân lũ đắp đê,...
D. Đổ đất để tôn ruộng lên cao.
Câu 4:
Bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại trũng, nguyên nhân là do
A. tác động của biến đổi khí hậu.
B. có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ các dòng sông.
C. lượng phù sa sông ngày càng ít.
D. có hệ thống sông đào đưa hết nước sông và phù sa ra biển.
Câu 5:
Quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng?
A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp.
B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên.
C. Là quá trình đắp đê, trị thuỷ.
D. Là vùng đất hoang vu.
Quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng?
A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp.
B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên.
C. Là quá trình đắp đê, trị thuỷ.
D. Là vùng đất hoang vu.
Câu 6:
Hai nhánh chính của sông Cửu Long là
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ
D. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
Hai nhánh chính của sông Cửu Long là
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ
D. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
Câu 7:
Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác:
A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá.
C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá.
D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác:
A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá.
C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá.
D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
Câu 8:
Dựa vào hình 1.2 và hình 1.4 trang 159, 160 SGK, hãy hoàn thiện bảng theo mẫu:
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Sông
Hồng
Cửu Long
Chung
Mùa lũ
Mùa cạn
Dựa vào hình 1.2 và hình 1.4 trang 159, 160 SGK, hãy hoàn thiện bảng theo mẫu:
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Sông |
Hồng |
Cửu Long |
Chung |
|
|
Mùa lũ |
|
|
Mùa cạn |
|
|
Câu 9:
Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là
A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.
B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.
C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.
D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn.
Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là
A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.
B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.
C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.
D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn.
Câu 10:
Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm → nông nghiệp lúa nước vì
A. có đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn.
B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ.
C. có dấu ấn đặc sắc trong lịch sử khu vực.
D. có quá trình thích ứng tự nhiên thuận lợi.
Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm → nông nghiệp lúa nước vì
A. có đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn.
B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ.
C. có dấu ấn đặc sắc trong lịch sử khu vực.
D. có quá trình thích ứng tự nhiên thuận lợi.
Câu 11:
Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm sông và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm sông và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
Câu 12:
Các hoạ tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì?
A. Cuộc sống gắn bó với sông nước của người Việt cổ.
B. Khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng.
C. Chú trọng đắp đê để phát triển sản xuất.
D. Người Việt cổ sớm biết khai thác các sản phẩm tự nhiên.
Các hoạ tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì?
A. Cuộc sống gắn bó với sông nước của người Việt cổ.
B. Khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng.
C. Chú trọng đắp đê để phát triển sản xuất.
D. Người Việt cổ sớm biết khai thác các sản phẩm tự nhiên.
Câu 13:
Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10 000 km2, chủ yếu ở
A. khu vực ven Biển Đông.
B. khu vực bờ biển ven vịnh Thái Lan.
C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
D. bán đảo Cà Mau.
Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10 000 km2, chủ yếu ở
A. khu vực ven Biển Đông.
B. khu vực bờ biển ven vịnh Thái Lan.
C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
D. bán đảo Cà Mau.
Câu 14:
Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 15:
Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quan trọng hàng đầu là rồi
A. điều tiết và chế ngự nguồn nước.
B. cải tạo đất phù sa ven sông.
C. khai thác sản phẩm từ sông nước.
D. làm hoạ tiết trên trống đồng.
Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quan trọng hàng đầu là rồi
A. điều tiết và chế ngự nguồn nước.
B. cải tạo đất phù sa ven sông.
C. khai thác sản phẩm từ sông nước.
D. làm hoạ tiết trên trống đồng.