Câu hỏi:
21/07/2024 123
Giải thích vì sao liên kết π của frans-but-2-ene có mật độ electron cao hơn đáng kể so với liên kết π của trans-2,3-dibromobut-2-ene? Từ đó so sánh khả năng phản ứng cộng bromine của frans-but-2-ene và trans-2,3- dibromobut-2-ene.
Giải thích vì sao liên kết π của frans-but-2-ene có mật độ electron cao hơn đáng kể so với liên kết π của trans-2,3-dibromobut-2-ene? Từ đó so sánh khả năng phản ứng cộng bromine của frans-but-2-ene và trans-2,3- dibromobut-2-ene.
Trả lời:
Do nguyên tử bromine có độ âm điện lớn hơn nguyên tử carbon nên liên kết C-Br bị phân cực mạnh về phía bromine, kết quả liên kết đôi của trans-2,3-dibromobut-2-ene có mật độ electron thấp hơn đáng kể so với liên kết đôi của trans-but-2-ene. Chính vì vậy khả năng phản ứng cộng bromine của trans-2,3-dibromobut-2-ene kém hơn so với frans-but-2-ene.
Do nguyên tử bromine có độ âm điện lớn hơn nguyên tử carbon nên liên kết C-Br bị phân cực mạnh về phía bromine, kết quả liên kết đôi của trans-2,3-dibromobut-2-ene có mật độ electron thấp hơn đáng kể so với liên kết đôi của trans-but-2-ene. Chính vì vậy khả năng phản ứng cộng bromine của trans-2,3-dibromobut-2-ene kém hơn so với frans-but-2-ene.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên tất cả các alkene và alkyne có công thức phân tử lần lượt là C5H10 và C5H8. Trong tất cả các chất mà em đã liệt kê, chất nào có đồng phân hình học? Viết công thức và gọi tên các đồng phân hình học đó.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên tất cả các alkene và alkyne có công thức phân tử lần lượt là C5H10 và C5H8. Trong tất cả các chất mà em đã liệt kê, chất nào có đồng phân hình học? Viết công thức và gọi tên các đồng phân hình học đó.
Câu 2:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nêu rõ sản phẩm chính, phụ nếu có).
a) →
b) CH=C-CH3+ Br2
c) CH3-CH2-CH = CH2 + HBr →
d) CH3-C≡C-CH3 +HCl
e) CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 + H2O
g) CH2=CCl-CH3 + HCl →
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nêu rõ sản phẩm chính, phụ nếu có).
a) →
b) CH=C-CH3+ Br2
c) CH3-CH2-CH = CH2 + HBr →
d) CH3-C≡C-CH3 +HCl
e) CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 + H2O
g) CH2=CCl-CH3 + HCl →
Câu 3:
Viết công thức khung phân tử của:
a) propene.
b) pent-1-ene.
c) 3-methylpent-1-yne.
d) cis-pent-2-ene.
e) trans-pent-2-ene
Viết công thức khung phân tử của:
a) propene.
b) pent-1-ene.
c) 3-methylpent-1-yne.
d) cis-pent-2-ene.
e) trans-pent-2-ene
Câu 4:
So sánh nhiệt độ sôi của các đồng phân cis, trans của cùng một phân tử alkene. Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.
So sánh nhiệt độ sôi của các đồng phân cis, trans của cùng một phân tử alkene. Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.
Câu 5:
Cho các phân tử alkene có công thức khung phân tử dưới đây:
(A) (B) (C)
a) Gọi tên các phân tử alkene nêu trên theo danh pháp thay thế.
b) So sánh tương tác van der Waals giữa các phân tử alkene nêu trên. Từ đó em có kết luận gì?
Cho các phân tử alkene có công thức khung phân tử dưới đây:
(A) (B) (C)
a) Gọi tên các phân tử alkene nêu trên theo danh pháp thay thế.
b) So sánh tương tác van der Waals giữa các phân tử alkene nêu trên. Từ đó em có kết luận gì?
Câu 6:
Có 2 chất lỏng mất nhãn là hexane và hex-1-ene. Thuốc thử nào được dùng để phân biệt hai hoá chất này? Có thể phân biệt hai chất lỏng này dựa vào kết quả phân tích phổ hồng ngoại của chúng được không?
Câu 7:
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 8:
Có một số loại trái cây chưa chín mà chúng ta lại muốn được sớm thưởng thức chúng, chẳng hạn một quả bơ, xoài, ... Có một cách giải quyết đơn giản là cho quả bơ vào túi giấy cùng với vài quả chuối, bơ sẽ chín nhanh hơn nhiều. Giải thích cách làm trên.
Có một số loại trái cây chưa chín mà chúng ta lại muốn được sớm thưởng thức chúng, chẳng hạn một quả bơ, xoài, ... Có một cách giải quyết đơn giản là cho quả bơ vào túi giấy cùng với vài quả chuối, bơ sẽ chín nhanh hơn nhiều. Giải thích cách làm trên.
Câu 9:
So sánh khả năng phản ứng cộng bromine vào liên kết ba C≡C của một alkyne và vào liên kết đôi C=C của một dibromoalkene tương ứng. Giải thích.
So sánh khả năng phản ứng cộng bromine vào liên kết ba C≡C của một alkyne và vào liên kết đôi C=C của một dibromoalkene tương ứng. Giải thích.
Câu 10:
Cho các alkene sau:
1. CH2=CH-CH2-CH3 2. (CH3)2C=C(CH3)2
3. CH3-CH2-CH=CH-CH3 4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
Số alkene có đồng phân hình học là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho các alkene sau:
1. CH2=CH-CH2-CH3 2. (CH3)2C=C(CH3)2
3. CH3-CH2-CH=CH-CH3 4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
Số alkene có đồng phân hình học là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 11:
Vinyl acetate có công thức CH3COOCH=CH2, là một ester được dùng nhiều trong lĩnh vực sản xuất keo, sơn, làm chất nhũ hoá các sản phẩm như súp, nước sốt,... Vinyl acetate được điều chế từ hỗn hợp gồm acetic acid, ethylene và oxygen dưới sự có mặt của xúc tác palladium ở 175 °C- 200 °C và áp suất 5 bar - 9 bar. Viết phương trình phản ứng minh hoạ điều chế vinyl acetate.
Vinyl acetate có công thức CH3COOCH=CH2, là một ester được dùng nhiều trong lĩnh vực sản xuất keo, sơn, làm chất nhũ hoá các sản phẩm như súp, nước sốt,... Vinyl acetate được điều chế từ hỗn hợp gồm acetic acid, ethylene và oxygen dưới sự có mặt của xúc tác palladium ở 175 °C- 200 °C và áp suất 5 bar - 9 bar. Viết phương trình phản ứng minh hoạ điều chế vinyl acetate.
Câu 12:
a) Đề nghị phương pháp hoá học phân biệt 2 chất lỏng mất nhãn là hex-1-yne và hex-2-yne.
b) Trình bày phương pháp vật lí phân biệt 2 chất lỏng mất nhãn trên.
a) Đề nghị phương pháp hoá học phân biệt 2 chất lỏng mất nhãn là hex-1-yne và hex-2-yne.
b) Trình bày phương pháp vật lí phân biệt 2 chất lỏng mất nhãn trên.
Câu 13:
Khi tiến hành cho phân tử alkene cộng nước cần xúc tác là acid, sản phẩm thu được là alcohol. Nhiệt độ cần thiết cho phản ứng phụ thuộc vào bậc của alcohol tạo thành. Alcohol bậc III chỉ cần nhiệt độ dưới 25 °C, alcohol bậc II cần nhiệt độ dưới 100 °C và alcohol bậc I cần nhiệt độ dưới 170 °C. Viết các phương trình phản ứng sau (chỉ viết sản phẩm chính):
a) CH2=CH2 + H2O
b) CH3-CH2-CH = CH2 + H2O
c) CH3-CH=C(CH3)-CH3 + H2O
Khi tiến hành cho phân tử alkene cộng nước cần xúc tác là acid, sản phẩm thu được là alcohol. Nhiệt độ cần thiết cho phản ứng phụ thuộc vào bậc của alcohol tạo thành. Alcohol bậc III chỉ cần nhiệt độ dưới 25 °C, alcohol bậc II cần nhiệt độ dưới 100 °C và alcohol bậc I cần nhiệt độ dưới 170 °C. Viết các phương trình phản ứng sau (chỉ viết sản phẩm chính):
a) CH2=CH2 + H2O
b) CH3-CH2-CH = CH2 + H2O
c) CH3-CH=C(CH3)-CH3 + H2O
Câu 14:
Biểu đồ dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkene.
Nhiệt độ sôi của một số alkene
Có bao nhiêu alkene trong biểu đồ ở thể khí trong điều kiện thường (25oC)
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Biểu đồ dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkene.
Nhiệt độ sôi của một số alkene
Có bao nhiêu alkene trong biểu đồ ở thể khí trong điều kiện thường (25oC)
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 15:
Ngày nay, các nhà máy thường sử dụng chu trình khép kín hoặc tích hợp các phương pháp để nâng cao hiệu suất, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ sản xuất sau và cho biết sơ đồ nào là tích hợp các phương pháp sản xuất vinyl chloride? Sơ đồ nào thải sản phẩm phụ ra môi trường?
a)
Ngày nay, các nhà máy thường sử dụng chu trình khép kín hoặc tích hợp các phương pháp để nâng cao hiệu suất, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ sản xuất sau và cho biết sơ đồ nào là tích hợp các phương pháp sản xuất vinyl chloride? Sơ đồ nào thải sản phẩm phụ ra môi trường?
a)