Câu hỏi:
13/07/2024 90
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.Trả lời:
- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Về cấu trúc, khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau, trong đó tầng đối lưu là quan trọng nhất vì có liên quan tới các quá trình tự nhiên diễn ra trên bề mặt Trái Đất.
+ Tầng đối lưu: 0-16 km.
+ Tầng bình lưu: 16-51 km.
+ Tầng giữa: 51-80 km.
+ Tầng nhiệt: 80-800 km.
+ Tầng khuếch tán: ngoài 800km.
- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Về cấu trúc, khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau, trong đó tầng đối lưu là quan trọng nhất vì có liên quan tới các quá trình tự nhiên diễn ra trên bề mặt Trái Đất.
+ Tầng đối lưu: 0-16 km.
+ Tầng bình lưu: 16-51 km.
+ Tầng giữa: 51-80 km.
+ Tầng nhiệt: 80-800 km.
+ Tầng khuếch tán: ngoài 800km.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc:
"Trường Sơn đông
Trường Sơn tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quây..."
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc:
"Trường Sơn đông
Trường Sơn tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quây..."
Câu 2:
Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.
Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.
Câu 3:
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Câu 4:
Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương
Câu 5:
Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Câu 6:
Sự hình thành các đai khí áp và các đới gió có liên quan gì với nhau?
Sự hình thành các đai khí áp và các đới gió có liên quan gì với nhau?
Câu 7:
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Câu 8:
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Câu 10:
Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyên 52°B.
Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyên 52°B.
Câu 12:
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
Câu 13:
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.