Câu hỏi:
22/07/2024 312
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Xác định lưu vực của các hệ thống sông lớn
- Hướng dẫn: Học sinh quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định dựa trên màu sắc, kí hiệu.
Yêu cầu số 2: Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước
+ Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km.
+ Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2.
+ Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa
+ Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.
+ Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính
+ Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (ví dụ: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..).
+ Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (ví dụ: sông Kỳ Cùng), đông - tây (ví dụ: sông Srêpôk, sông Sê San,..).
+ Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.
- Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt
+ Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Nguyên nhân: do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa.
Yêu cầu số 1: Xác định lưu vực của các hệ thống sông lớn
- Hướng dẫn: Học sinh quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định dựa trên màu sắc, kí hiệu.
Yêu cầu số 2: Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước
+ Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km.
+ Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2.
+ Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa
+ Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.
+ Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính
+ Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (ví dụ: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..).
+ Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (ví dụ: sông Kỳ Cùng), đông - tây (ví dụ: sông Srêpôk, sông Sê San,..).
+ Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.
- Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt
+ Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Nguyên nhân: do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Hồ đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế nào với sản xuất và sinh hoạt?
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Hồ đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế nào với sản xuất và sinh hoạt?
Câu 3:
Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài em hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài em hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
Câu 4:
Viết báo cáo ngắn mô tả đặc điểm của sông, hồ hoặc hồ, đầm ở nước ta mà em biết.
Viết báo cáo ngắn mô tả đặc điểm của sông, hồ hoặc hồ, đầm ở nước ta mà em biết.
Câu 5:
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích vai trò của hồ đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích vai trò của hồ đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
Câu 6:
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta
Câu 7:
Tìm ví dụ cụ thể về vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
Tìm ví dụ cụ thể về vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.