Câu hỏi:
22/07/2024 132
Dựa vào hình 26.1 SGK trang 141, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. So sánh đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc.
2. Kể tên 5 trung tâm công nghiệp ở Trung Quốc và một số ngành công nghiệp tiêu biểu của 5 trung tâm công nghiệp đó.
Dựa vào hình 26.1 SGK trang 141, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. So sánh đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc.
2. Kể tên 5 trung tâm công nghiệp ở Trung Quốc và một số ngành công nghiệp tiêu biểu của 5 trung tâm công nghiệp đó.
Trả lời:
♦ Yêu cầu số 1: Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải với các trung tâm như Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu.
♦ Yêu cầu số 2: 5 trung tâm công nghiệp của Trung Quốc và một số ngành công nghiệp tiêu biểu:
- Bắc Kinh: điện tử - tin học, cơ khí, hóa chất, hóa dầu, dệt – may, nhiệt điện
- Nam Kinh: sản xuất ô tô, dệt – may, hóa chất, hóa dầu, luyện kim đen, nhiệt điện
- Hàng Châu: dệt – may, luyện kim đen, luyện kim màu, hóa chất, sản xuất ô tô
- Quảng Châu: cơ khí, hóa chất, hóa dầu, điện tử - tin học, dệt – may
- Trùng Khánh: nhiệt điện, điện tử - tin học, hóa chất, sản xuất ô tô, dệt – may, luyện kim màu, chế tạo máy bay
♦ Yêu cầu số 1: Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải với các trung tâm như Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu.
♦ Yêu cầu số 2: 5 trung tâm công nghiệp của Trung Quốc và một số ngành công nghiệp tiêu biểu:
- Bắc Kinh: điện tử - tin học, cơ khí, hóa chất, hóa dầu, dệt – may, nhiệt điện
- Nam Kinh: sản xuất ô tô, dệt – may, hóa chất, hóa dầu, luyện kim đen, nhiệt điện
- Hàng Châu: dệt – may, luyện kim đen, luyện kim màu, hóa chất, sản xuất ô tô
- Quảng Châu: cơ khí, hóa chất, hóa dầu, điện tử - tin học, dệt – may
- Trùng Khánh: nhiệt điện, điện tử - tin học, hóa chất, sản xuất ô tô, dệt – may, luyện kim màu, chế tạo máy bay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
1. Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020 (lấy năm 2005 bằng 100%) và điền kết quả vào chỗ trống (....) trong bảng dưới đây. (Đơn vị: %).
2. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020.
1. Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020 (lấy năm 2005 bằng 100%) và điền kết quả vào chỗ trống (....) trong bảng dưới đây. (Đơn vị: %).
2. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020.
Câu 2:
Dựa vào bảng 26.2 SGK trang 140, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và 2020.
2. Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu GDP của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2020.
Dựa vào bảng 26.2 SGK trang 140, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và 2020.
2. Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu GDP của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2020.
Câu 3:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc hiện nay là
A. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
C. tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật.
D. tăng tỉ trọng các ngành khai thác nguyên, nhiên liệu.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc hiện nay là
A. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
C. tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật.
D. tăng tỉ trọng các ngành khai thác nguyên, nhiên liệu.
Câu 4:
Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành nông nghiệp của Trung Quốc?
A. Cây công nghiệp giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu ngành trồng trọt.
B. Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp của Trung Quốc.
C. Ngành chăn nuôi luôn chiếm tỉ trọng trên 50% cơ cấu ngành nông nghiệp.
D. Nông nghiệp có sản lượng cao nhờ liên tục mở rộng diện tích sản xuất.
Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành nông nghiệp của Trung Quốc?
A. Cây công nghiệp giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu ngành trồng trọt.
B. Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp của Trung Quốc.
C. Ngành chăn nuôi luôn chiếm tỉ trọng trên 50% cơ cấu ngành nông nghiệp.
D. Nông nghiệp có sản lượng cao nhờ liên tục mở rộng diện tích sản xuất.
Câu 5:
Dựa vào hình 26.2 SGK trang 143, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. So sánh đặc điểm phân bố một số sản phẩm nông nghiệp giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc.
2. Kể tên và cho biết đặc điểm phân bố của 5 sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc.
Dựa vào hình 26.2 SGK trang 143, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. So sánh đặc điểm phân bố một số sản phẩm nông nghiệp giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc.
2. Kể tên và cho biết đặc điểm phân bố của 5 sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc.
Câu 6:
Ngành kinh tế nào dưới đây là động lực quan trọng giúp tăng cường khả năng liên kết giữa các vùng miền và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội Trung Quốc?
A. Thương mại.
B. Giao thông vận tải.
C. Du lịch.
D. Tài chính - ngân hàng
Ngành kinh tế nào dưới đây là động lực quan trọng giúp tăng cường khả năng liên kết giữa các vùng miền và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội Trung Quốc?
A. Thương mại.
B. Giao thông vận tải.
C. Du lịch.
D. Tài chính - ngân hàng
Câu 7:
Năm 2020, Trung Quốc có quy mô GDP xếp thứ mấy trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Năm 2020, Trung Quốc có quy mô GDP xếp thứ mấy trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8:
Chính sách hiện đại hoá của Trung Quốc vào cuối thập niên 70 của thế kỉ XX tập trung vào 4 lĩnh vực nào dưới đây?
A. Công nghiệp, nông nghiệp, khoa học – kĩ thuật và quốc phòng.
B. Công nghiệp, nông nghiệp, du lịch và giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp, dịch vụ, thương mại và cơ sở hạ tầng.
D. Nông nghiệp, du lịch, giao thông vận tải và quốc phòng.
Chính sách hiện đại hoá của Trung Quốc vào cuối thập niên 70 của thế kỉ XX tập trung vào 4 lĩnh vực nào dưới đây?
A. Công nghiệp, nông nghiệp, khoa học – kĩ thuật và quốc phòng.
B. Công nghiệp, nông nghiệp, du lịch và giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp, dịch vụ, thương mại và cơ sở hạ tầng.
D. Nông nghiệp, du lịch, giao thông vận tải và quốc phòng.