Câu hỏi:
22/07/2024 12,884Điều kiện để ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. Có nối ba nằm đầu mạch
B. Có nhiều hơn 4 nguyên tử C
C. Có đồng phân hình học
D. Có nhiều hơn 4 nguyên tử H
Trả lời:
Đáp án A
Chỉ các ankin có nối ba nằm đầu mạch mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là:
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X không thể gồm:
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là :
Câu 4:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:
Câu 5:
Cho 2,8 gam anken X vào bình dung dịch Br2 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Công thức phân tử của X là
Câu 7:
Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Br2 vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 ankin là
Câu 8:
Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng
Câu 9:
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y không chứa H2. Thể tích hỗn hợp hiđrocacbon có trong X là
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là
Câu 11:
Cho V lít khí C2H2 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 12:
Cho 4,48 lít khí ankin có công thức phân tử C3H4 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 13:
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
Câu 14:
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hidrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hidrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít). Thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức của Y là:
Câu 15:
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là