Câu hỏi:
22/07/2024 151
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm tụ điện mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi giảm tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm tụ điện mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi giảm tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
A. Giảm.
B. Giảm rồi tăng.
C. Tăng.
D. Tăng rồi giảm.
D. Tăng rồi giảm.
Trả lời:
Chọn A. \[\user2{I = }\frac{\user2{U}}{{{\user2{Z}_\user2{C}}}}\user2{ = U\omega C = U2\pi fC}\]. Khi giảm tần số f thì I giảm (số chỉ của ampe giảm )
Chọn A. \[\user2{I = }\frac{\user2{U}}{{{\user2{Z}_\user2{C}}}}\user2{ = U\omega C = U2\pi fC}\]. Khi giảm tần số f thì I giảm (số chỉ của ampe giảm )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Câu 2:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc w. Tỉ số giữa độ cứng của lò xo và khối lượng của vật dao động bằng
Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc w. Tỉ số giữa độ cứng của lò xo và khối lượng của vật dao động bằng
Câu 3:
Một dây đàn hồi treo lơ lững đang có sóng dừng. Biết dây dài 82,5 cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Một dây đàn hồi treo lơ lững đang có sóng dừng. Biết dây dài 82,5 cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Câu 4:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C.\) Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 cos(\omega t\; + \frac{\pi }{2})\,(I > 0;\omega > 0)\). Biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C.\) Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 cos(\omega t\; + \frac{\pi }{2})\,(I > 0;\omega > 0)\). Biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là
Câu 5:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \[C.\] Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \[C.\] Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Câu 6:
Một chất điểm dao động với phương trình \(x = - 6\cos (5t)\,(\;{\rm{cm}})\) (t tính bằng s). Khi chất điểm ở vị trí cách biên dương 4 cm thì gia tốc của nó là
Một chất điểm dao động với phương trình \(x = - 6\cos (5t)\,(\;{\rm{cm}})\) (t tính bằng s). Khi chất điểm ở vị trí cách biên dương 4 cm thì gia tốc của nó là
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \[C.\] Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \[C.\] Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Câu 8:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C = 36,75 μF mắc nối tiếp với điện trở có \(R = 50\,\,\Omega \). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C = 36,75 μF mắc nối tiếp với điện trở có \(R = 50\,\,\Omega \). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là
Câu 9:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ \(0,1\;\,{\rm{m}}\), (Lấy π2=10). Khi viên bi cách vị trí biên 2 cm thì nó có tốc độ bằng
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ \(0,1\;\,{\rm{m}}\), (Lấy π2=10). Khi viên bi cách vị trí biên 2 cm thì nó có tốc độ bằng
Câu 10:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Gọi \(\alpha \) (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s = ℓα được gọi là
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Gọi \(\alpha \) (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s = ℓα được gọi là
Câu 11:
Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, điều kiện để điểm M trên mặt chất lỏng, cách 2 nguồn kết hợp những đoạn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là
Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, điều kiện để điểm M trên mặt chất lỏng, cách 2 nguồn kết hợp những đoạn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là
Câu 12:
Một hệ dao động tự do với tần số riêng f0 = 10 Hz. Nếu hệ lần lượt chịu tác dụng của 2 lực cưỡng bức có tần số f1 = 8 Hz và f2 = 14 Hz thì phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13:
Một sợi dây mềm, căng ngang, dài ℓ, có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Sóng truyền trên dây có bước sóng là \(60\;{\rm{cm}}\). Chiều dài ℓ là
Một sợi dây mềm, căng ngang, dài ℓ, có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Sóng truyền trên dây có bước sóng là \(60\;{\rm{cm}}\). Chiều dài ℓ là
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần \(50\,\Omega \), lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt 3 \,\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần \(50\,\Omega \), lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt 3 \,\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là
Câu 15:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 80 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc \[{\alpha _0}\, = \,5,{73^0}\] ở nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10\;\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Biết khối lượng vật nhỏ con lắc \(m = 50\;{\rm{g}}{\rm{.}}\) Năng lượng của con lắc bằng
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 80 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc \[{\alpha _0}\, = \,5,{73^0}\] ở nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10\;\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Biết khối lượng vật nhỏ con lắc \(m = 50\;{\rm{g}}{\rm{.}}\) Năng lượng của con lắc bằng