Câu hỏi:
20/07/2024 126
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là
A. \[2\sqrt 2 \,A\].
B. \(1\,A\).
C. \(2\,A\).
D. \(\sqrt 2 \,A\).
D. \(\sqrt 2 \,A\).
Trả lời:
Chọn C.
Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].
Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A
Chọn C.
Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].
Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Câu 4:
Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là
Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là
Câu 6:
Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là
Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là
Câu 7:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là
Câu 8:
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\) là
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\) là
Câu 9:
Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là
Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là
Câu 10:
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\] và \({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\] và \({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là
Câu 11:
Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là
Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là
Câu 12:
Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là
Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là
Câu 13:
Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là
Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là
Câu 14:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Câu 15:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là