Câu hỏi:
02/12/2024 128Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A. Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể
B. Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình
C. Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
D. Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
*Tìm hiểu thêm: "Quần thể ngẫu phối"
- Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
+ Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
+ Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Câu 3:
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
I. pH máu tăng.
II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng.
IV. Thể tích máu giảm
Câu 4:
Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:
Câu 6:
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
Câu 7:
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Câu 8:
Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Có 20 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài E.
II. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Trong mỗi chuỗi thức ăn thì loài B nhận được ít năng lượng nhất.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Có bao nhiêu nhận định đúng
Câu 9:
Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng và
II. Quá trình biến đổi thành được gọi là nitrat hóa.
III. Quá trình tổng hợp từ N2 được gọi là cố định đạm.
IV. Quá trình biến đổi thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa
Câu 10:
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là
Câu 11:
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
Câu 12:
Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.
III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
IV. Cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này bị bệnh điếc là 37,5%.
Số phát biểu đúng là:
Câu 14:
Tính theo lỉ thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1