Câu hỏi:

20/07/2024 159

Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là

A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

Đáp án chính xác

B. Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa cảc cá thể

C. Làm kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường

D. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

 CLTN tác động trưc tiếp lên KH của cá thể thông qua đó tác động lên KG và các alen

+ CLTN không tác động với từng gen riêng lẻ mà tác động với toàn bộ kiểu gen,  trong đó các gen tương tác thống hất.

+ Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể song song diễn ra gồm: làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể và CL quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, sinh sản, tự vệ, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất. CLTN thường hướng đến sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi có mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua sự xuất hiện di truyền biến dị

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đôi ADN

Xem đáp án » 22/07/2024 449

Câu 2:

Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai 

Xem đáp án » 19/07/2024 236

Câu 3:

Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?

I. pH máu tăng.

II. Huyết áp giảm.

III. Áp suất thẩm thấu tăng.

IV. Thể tích máu giảm

Xem đáp án » 23/07/2024 212

Câu 4:

Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là: 

Xem đáp án » 19/07/2024 202

Câu 5:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án » 20/07/2024 185

Câu 6:

Cho các quần xã sinh vật sau:

(1)  Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.

(4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ.

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

Xem đáp án » 23/07/2024 170

Câu 7:

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%. 

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án » 19/07/2024 170

Câu 8:

Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Có 20 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài E.

II. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Trong mỗi chuỗi thức ăn thì loài B nhận được ít năng lượng nhất.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

Có bao nhiêu nhận định đúng

Xem đáp án » 19/07/2024 167

Câu 9:

Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH4+NO3- 

II. Quá trình biến đổi NH4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.

III. Quá trình tổng hợp NO3- từ N2 được gọi là cố định đạm.

IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa

Xem đáp án » 19/07/2024 160

Câu 10:

Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:

I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.

II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.

III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.

IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án » 21/07/2024 158

Câu 11:

Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.

II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.

III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

IV. Cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này bị bệnh điếc là 37,5%.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 19/07/2024 158

Câu 12:

Ruột thừa ở người

Xem đáp án » 19/07/2024 156

Câu 13:

Tính theo lỉ thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1

Xem đáp án » 21/07/2024 155

Câu 14:

Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật 

Xem đáp án » 19/07/2024 154

Câu 15:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình

Xem đáp án » 19/07/2024 154

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »