Câu hỏi:
31/12/2024 207Đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến năm 1930 là gì?
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
B. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: Vô sản và dân chủ tư sản.
D. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Có sự phân hóa trong tầng lớp lãnh đạo và các phương pháp đấu tranh, từ yêu cầu cải cách trong khuôn khổ thực dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
→ C đúng
- A sai vì các lực lượng cách mạng chủ yếu tập trung vào khuynh hướng vô sản, đặc biệt là sự phát triển của Đảng Cộng sản và ảnh hưởng của phong trào cộng sản quốc tế.
- B sai vì lúc đó phong trào yêu nước chủ yếu bị chi phối bởi các khuynh hướng dân chủ tư sản, chưa có sự thống nhất mạnh mẽ của lực lượng vô sản.
- D sai vì trong giai đoạn này, các khuynh hướng phong kiến, dân chủ tư sản và vô sản tồn tại song song và có sự cạnh tranh quyết liệt.
-
Bối cảnh lịch sử:
- Đầu thế kỉ XX, trước sự khủng hoảng của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến (như Cần Vương), các sĩ phu và trí thức Việt Nam đã tìm kiếm con đường cứu nước mới, phù hợp với bối cảnh quốc tế và trong nước.
-
Hai khuynh hướng cứu nước:
- Khuynh hướng dân chủ tư sản: Do các tầng lớp trí thức, tư sản tiến bộ lãnh đạo, tiêu biểu là Phan Bội Châu với Đông Du, Phan Châu Trinh với phong trào Duy Tân. Khuynh hướng này mong muốn dựa vào cải cách hoặc các nước tư bản phát triển để giành độc lập.
- Khuynh hướng vô sản: Xuất hiện từ khi Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin và truyền bá vào Việt Nam. Khuynh hướng này đại diện cho giai cấp công nhân, đấu tranh giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Ý nghĩa:
- Sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước thể hiện sự chuyển biến mạnh mẽ trong tư duy và phương pháp đấu tranh của phong trào yêu nước Việt Nam.
- Cuối cùng, khuynh hướng vô sản giành thắng lợi, trở thành đường lối chính thống của cách mạng Việt Nam.
-
Kết luận: Đây là đặc điểm nổi bật, phản ánh sự đa dạng và quá trình phát triển của phong trào cách mạng trong giai đoạn này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
Câu 2:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 - 1975)?
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây là đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 (1/1959) của Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?
Nhận xét nào sau đây là đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 (1/1959) của Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?
Câu 4:
Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dựa trên cơ sở nào sau đây để đề ra “Chiến lược toàn cầu"?
Câu 5:
Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là gì?
Câu 7:
Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 8:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 -1884) thất bại là do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 9:
Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
Câu 10:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?
Câu 11:
Lí do nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
Câu 12:
Sau khi ra đời đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác - Lênin. Đó là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
Câu 13:
Nhận định của Nguyễn Ái Quốc: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
Câu 14:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10- 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Câu 15:
Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?