Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Với mTT, mLT lần lượt là khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế và khối lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
Đáp án đúng là: B
Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Với mTT, mLT lần lượt là khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế và khối lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là
Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là
Câu 3:
Cho phương trình hóa học sau:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là
Cho phương trình hóa học sau:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là
Câu 6:
Cho phương trình hoá học sau:
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?
Cho phương trình hoá học sau:
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?
Câu 7:
Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là
Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là
Câu 8:
Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
Câu 11:
Cho phương trình hóa học:
N2 + 3H2 → 2NH3
Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Cho phương trình hóa học:
N2 + 3H2 → 2NH3
Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Câu 12:
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
Câu 13:
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Câu 14:
Cho phương trình hoá học:
Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
Cho phương trình hoá học:
Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là