Câu hỏi:
20/07/2024 165Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình cm, t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135s thì pha dao động là
A. 0,57 rad.
B. 0,75 rad.
C. 0,96 rad.
D. 0,69 rad.
Trả lời:
Chọn C
Khi t = 0,135s pha dao động là: 2.0,135 + 0,69 = 0,96 rad
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết = 132V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở vào hai điểm A, C nó chỉ 44V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 2:
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là.
Câu 4:
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. J.s, c = 3.m /s, e = 1,6. C. Giá trị của bằng
Câu 5:
Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, chuyển hóa thành hạt nhân thông qua quá trình tổng hợp MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3. W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô = 6,02.1eV=1,6.J. Thời gian để chuyển hóa hết ở ngôi sao này thành vào khoảng
Câu 6:
Mạch dao LC lí tưởng có dòng điện qua L có biểu thức
(mA). Biểu thức điện tích trên tụ điện là.
Câu 7:
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau khoảng thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu.
Câu 8:
Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V - 3W và Đ2 ghi 8V- 8W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Hai đèn sáng bình thường.
Tìm U và R.
Câu 10:
Hai điện tích điểm , đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F = 3,6.N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10‒8C. Điện tích có giá trị lần lượt là
Câu 11:
Một đoạn mạch gồm R = 60, cuộn dây có điện trở thuần r = 20, độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức (V). Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại thì giá trị của C và công suất tiêu thụ trong mạch là
Câu 12:
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
Câu 13:
Khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải
Câu 14:
Một khung dây tròn nằm trong một từ trường đều và mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ. Cho từ trường thay đổi, trong 0,1 s đầu tăng đều từ T đến 2. T và trong 0,2 s kế tăng đều từ 2. T đến 6.T. So sánh suất điện động cảm ứng trong hai trường hợp
Câu 15:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Hệ ở trạng thái cân bằng, lò xo nhẹ và các lực cản không đáng kể. Biết khối lượng của hai vật (coi như chất điểm) lần lượt là = 4,0kg và = 6,4kg; độ cứng của lò xo k = 1600N/m; lực tác dụng lên có phương thẳng đứng hướng xuống với độ lớn F = 96N. Ngừng tác dụng lực đột ngột thì lực nén do khối lượng tác dụng lên mặt giá đỡ có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?