Câu hỏi:
17/07/2024 92
Complete the Amazing Achievements text with words from exercise 1. Then listen and check (Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó, nghe và kiểm tra)
Complete the Amazing Achievements text with words from exercise 1. Then listen and check (Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó, nghe và kiểm tra)
Trả lời:
1. days
2. metres
3. thousand
4. minute
5. second
6. minutes
7. billion
8. decade
9. million
10. kilometre
11. seconds
12. billion
13. metres
14. ton
15. hour
Hướng dẫn dịch:
Những thành tích đáng kinh ngạc
- Tuổi: Jeanne Calment (1875 – 1997) đã sống 122 năm 164 ngày.
- Chiều cao: Malavath Poorna 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo núi Everest (8848 mét) vào năm 2014.
- Khoảng cách: Vào năm 1970, 3 phi hành gia người Mỹ đã di chuyển hơn 400 ngàn ki lô mét từ Trái đất, xung quanh Mặt trăng và quay trở lại Trái đất.
- Rap: Người đọc rap Twista đến từ Chicago có thể rap 280 từ trong vòng 1 phút một cách đáng kinh ngạc. Nó có nghĩa là gần 5 từ trong 1 giây.
- Đồ ăn: Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.
- Những quyển sách: Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử với việc bán ra hơn 2 tỉ cuốn sách.
- Những bộ phim: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. - Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.
- Thể thao: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.
- Tiền: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.
- Kĩ năng: Nancy đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!
- Sức mạnh: Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.
- Sức chịu đựng: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết. Brrr!
1. days |
2. metres |
3. thousand |
4. minute |
5. second |
6. minutes |
7. billion |
8. decade |
9. million |
10. kilometre |
11. seconds |
12. billion |
13. metres |
14. ton |
15. hour |
Hướng dẫn dịch:
Những thành tích đáng kinh ngạc
- Tuổi: Jeanne Calment (1875 – 1997) đã sống 122 năm 164 ngày.
- Chiều cao: Malavath Poorna 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo núi Everest (8848 mét) vào năm 2014.
- Khoảng cách: Vào năm 1970, 3 phi hành gia người Mỹ đã di chuyển hơn 400 ngàn ki lô mét từ Trái đất, xung quanh Mặt trăng và quay trở lại Trái đất.
- Rap: Người đọc rap Twista đến từ Chicago có thể rap 280 từ trong vòng 1 phút một cách đáng kinh ngạc. Nó có nghĩa là gần 5 từ trong 1 giây.
- Đồ ăn: Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.
- Những quyển sách: Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử với việc bán ra hơn 2 tỉ cuốn sách.
- Những bộ phim: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. - Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.
- Thể thao: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.
- Tiền: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.
- Kĩ năng: Nancy đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!
- Sức mạnh: Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.
- Sức chịu đựng: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết. Brrr!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete lists 1-3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check (Hoàn thành danh sách 1-3 với các từ trong hộp. Đặt thời gian và số từ theo thứ tự. Sau đó nghe và kiểm tra)
1. Time: millennium (longest)
2. Numbers: billion (biggest)
3. Measurements: ton
Complete lists 1-3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check (Hoàn thành danh sách 1-3 với các từ trong hộp. Đặt thời gian và số từ theo thứ tự. Sau đó nghe và kiểm tra)
1. Time: millennium (longest)
2. Numbers: billion (biggest)
3. Measurements: ton
Câu 2:
Say numbers 6-10. Listen and check. (Nói số 6-10. Nghe và kiểm tra.)
6. 9.25
7. 555
8. 9,001
9. 82,359
10. 9,999,999
Say numbers 6-10. Listen and check. (Nói số 6-10. Nghe và kiểm tra.)
6. 9.25
7. 555
8. 9,001
9. 82,359
10. 9,999,999
Câu 3:
USE IT!
Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases (Làm việc nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài tập 5. Sử dụng các cụm từ khóa)
USE IT!
Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases (Làm việc nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài tập 5. Sử dụng các cụm từ khóa)
Câu 4:
Listen and repeat numbers (Nghe và nhắc lại các số)
1. 1.6
2. 235
3. 1,005
4. 23,608
5. 1,253,871
Listen and repeat numbers (Nghe và nhắc lại các số)
1. 1.6
2. 235
3. 1,005
4. 23,608
5. 1,253,871
Câu 5:
Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)
1. How long does a butterfly live?
2. How many people live in Vièt Nam?
3. How much does an sisphant weigh?
4. How fast can the world's fastest car go?
5. How many minutes are there in a lifetime?
6. How tall is the world's smallest person?
7. How many countries and languages are there in the world?
Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)
1. How long does a butterfly live?
2. How many people live in Vièt Nam?
3. How much does an sisphant weigh?
4. How fast can the world's fastest car go?
5. How many minutes are there in a lifetime?
6. How tall is the world's smallest person?
7. How many countries and languages are there in the world?
Câu 6:
Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ chính. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)
Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ chính. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)