Câu hỏi:
16/10/2024 923
Cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ cấu của Toà án nhân dân?
□ a. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
□ b. Học viện Toà án.
□ c. Học viện Tư pháp.
□ d. Các Toà án chuyên trách.
Cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ cấu của Toà án nhân dân?
□ a. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
□ b. Học viện Toà án.
□ c. Học viện Tư pháp.
□ d. Các Toà án chuyên trách.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Học viện Tư pháp,không thuộc cơ cấu của Toà án nhân dân.
-Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm: Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Tòa án nhân dân
a) Chức năng của Tòa án nhân dân
- Toà án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp Toà án xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính để bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đồng thời, Toà án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
b) Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân
- Toà án nhân dân được tổ chức thành:
+ Toà án nhân dân tối cao;
+ Toà án nhân dân cấp cao;
+ Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trục thuộc trung ương.
+ Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Toá án quân sự.
- Mỗi tòa án có một cơ cấu tổ chức riêng được quy định trong luật và được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
- Toà án nhân dân xét xử công khai, trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Toà án nhân dân có thể xét xử kín.
- Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Viện kiểm sát nhân dân
a) Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân
Chức năng thực hành quyền công tố
- Thực hành quyền công tố là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.
- Hoạt động thực hành quyền công tố bao gồm:
+ Khởi tố bị can (để có được quyết định khởi tố bị can, cơ quan công tố phải khởi tố vụ án và điều tra, xác minh);
+ Truy tố bị can ra trước toà án trên cơ sở kết quả điều tra vụ án và chứng minh được người phạm tội;
+ Buộc tội bi cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên toà bằng cách công bố bản cáo trạng, tham gia xét hỏi, trình bày lời luận tội và tranh luận trước phiên toà sơ thẩm (nếu vụ án bị kháng cáo hoặc kháng nghị thì có mặt để tham gia xét hỏi và trình bày lời kết luận về kháng cáo, kháng nghị trước phiên toà phúc thẩm).
Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
- Kiểm sát hoạt động tư pháp là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, được thực hiện ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự; trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp; các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân
- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm:
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
+ Viện kiểm sát quân sự
- Cơ cấu tổ chức các Viện kiểm sát do luật định, tuy nhiên tất cả các Viện kiểm sát đều do Viện trưởng lãnh đạo.
- Viện Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 22: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Giải KTPL 10 Bài 22: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Đáp án đúng là: C
- Học viện Tư pháp,không thuộc cơ cấu của Toà án nhân dân.
-Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm: Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Tòa án nhân dân
a) Chức năng của Tòa án nhân dân
- Toà án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp Toà án xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính để bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đồng thời, Toà án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
b) Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân
- Toà án nhân dân được tổ chức thành:
+ Toà án nhân dân tối cao;
+ Toà án nhân dân cấp cao;
+ Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trục thuộc trung ương.
+ Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Toá án quân sự.
- Mỗi tòa án có một cơ cấu tổ chức riêng được quy định trong luật và được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
- Toà án nhân dân xét xử công khai, trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Toà án nhân dân có thể xét xử kín.
- Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Viện kiểm sát nhân dân
a) Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân
Chức năng thực hành quyền công tố
- Thực hành quyền công tố là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.
- Hoạt động thực hành quyền công tố bao gồm:
+ Khởi tố bị can (để có được quyết định khởi tố bị can, cơ quan công tố phải khởi tố vụ án và điều tra, xác minh);
+ Truy tố bị can ra trước toà án trên cơ sở kết quả điều tra vụ án và chứng minh được người phạm tội;
+ Buộc tội bi cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên toà bằng cách công bố bản cáo trạng, tham gia xét hỏi, trình bày lời luận tội và tranh luận trước phiên toà sơ thẩm (nếu vụ án bị kháng cáo hoặc kháng nghị thì có mặt để tham gia xét hỏi và trình bày lời kết luận về kháng cáo, kháng nghị trước phiên toà phúc thẩm).
Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
- Kiểm sát hoạt động tư pháp là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, được thực hiện ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự; trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp; các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân
- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm:
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
+ Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
+ Viện kiểm sát quân sự
- Cơ cấu tổ chức các Viện kiểm sát do luật định, tuy nhiên tất cả các Viện kiểm sát đều do Viện trưởng lãnh đạo.
- Viện Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 22: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Giải KTPL 10 Bài 22: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cơ quan nào dưới đây đứng đầu trong hệ thống cơ quan Viện kiểm sát?
□ a. Viện kiểm sát quân sự trung ương
□ b. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
□ c. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
□ d. Viện kiểm sát quân sự quân khu
Cơ quan nào dưới đây đứng đầu trong hệ thống cơ quan Viện kiểm sát?
□ a. Viện kiểm sát quân sự trung ương
□ b. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
□ c. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
□ d. Viện kiểm sát quân sự quân khu
Câu 2:
Toà án là cơ quan ... của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
□ a. hành chính
□ b. hành pháp
□ c. xét xử
□ d. tư pháp
Toà án là cơ quan ... của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
□ a. hành chính
□ b. hành pháp
□ c. xét xử
□ d. tư pháp
Câu 3:
Hệ thống Toà án nhân dân bao gồm:
□ a. Toà án nhân dân.
□ b. Toà án quân sự.
□ c. Toà án nhân dân và Toà án quân sự.
□ d. Toà án chuyên trách và Toà án quân sự.
Hệ thống Toà án nhân dân bao gồm:
□ a. Toà án nhân dân.
□ b. Toà án quân sự.
□ c. Toà án nhân dân và Toà án quân sự.
□ d. Toà án chuyên trách và Toà án quân sự.
Câu 4:
Cơ quan nào dưới đây thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp?
□ a. Viện kiểm sát nhân dân
□ b. Toà án nhân dân
□ c. Cơ quan điều tra
□ d. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Cơ quan nào dưới đây thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp?
□ a. Viện kiểm sát nhân dân
□ b. Toà án nhân dân
□ c. Cơ quan điều tra
□ d. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 5:
Em hãy liệt kê những hành vi mà em cho là thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
Em hãy liệt kê những hành vi mà em cho là thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 6:
Trong giờ học môn Giáo dục kinh tế và pháp luật, khi bàn về Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân, bạn A CÓ ý kiến:“Toà án ở Việt Nam là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp”. Nghe vậy, B hỏi A:“Theo bạn, bản án của Toà án nhân dân có thể không chấp hành được không?". A trả lời B: “Bản án của Toà án nhân dân là bắt buộc phải chấp hành đó B!".
Câu trả lời của A có đúng không? Vì sao?
Trong giờ học môn Giáo dục kinh tế và pháp luật, khi bàn về Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân, bạn A CÓ ý kiến:“Toà án ở Việt Nam là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp”. Nghe vậy, B hỏi A:“Theo bạn, bản án của Toà án nhân dân có thể không chấp hành được không?". A trả lời B: “Bản án của Toà án nhân dân là bắt buộc phải chấp hành đó B!".
Câu trả lời của A có đúng không? Vì sao?
Câu 7:
Toà án nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
□ b. Tổ chức hoạt động tố tụng.
□ c. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
□ d. Bảo vệ lợi ích của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Toà án nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
□ b. Tổ chức hoạt động tố tụng.
□ c. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
□ d. Bảo vệ lợi ích của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8:
Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người.
□ b. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức
□ c. Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
□ d. Kiểm sát hoạt động hành pháp.
Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người.
□ b. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức
□ c. Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
□ d. Kiểm sát hoạt động hành pháp.Câu 9:
Phát biểu nào sau đây đúng?
□ a. Các toà án nhân dân được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
□ b. Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự kiểm sát của Viện kiểm sát cấp trên.
□ c. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên không có quyền rút, đình chỉ, huỷ bỏ quyết định trái pháp luật của Viện kiểm sát cấp dưới.
□ d. Toà án cấp trên không có quyền kiểm sát hoạt động tư pháp đối với toà án cấp dưới.
Phát biểu nào sau đây đúng?
□ a. Các toà án nhân dân được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
□ b. Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự kiểm sát của Viện kiểm sát cấp trên.
□ c. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên không có quyền rút, đình chỉ, huỷ bỏ quyết định trái pháp luật của Viện kiểm sát cấp dưới.
□ d. Toà án cấp trên không có quyền kiểm sát hoạt động tư pháp đối với toà án cấp dưới.
Câu 10:
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
□ a. Toà án nhân dân
□ b. Viện kiểm sát nhân dân
□ c. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
□ d. Cơ quan điều tra
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
□ a. Toà án nhân dân
□ b. Viện kiểm sát nhân dân
□ c. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
□ d. Cơ quan điều tra
Câu 11:
Sắp xếp các nhiệm vụ a, b, c, d, e theo 2 nhóm cơ quan sau:
Toà án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
a. Bảo vệ quyền con người
b. Bảo vệ công lí
c. Bảo vệ pháp luật
d. Bảo vệ quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
e. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
Sắp xếp các nhiệm vụ a, b, c, d, e theo 2 nhóm cơ quan sau:
Toà án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
a. Bảo vệ quyền con người
b. Bảo vệ công lí
c. Bảo vệ pháp luật
d. Bảo vệ quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
e. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 12:
Em hãy tìm hiểu về hoạt động xét xử của Toà án nhân dân nơi em sinh sống và chia sẻ suy nghĩ của em về vụ án đó với cả lớp.
Em hãy tìm hiểu về hoạt động xét xử của Toà án nhân dân nơi em sinh sống và chia sẻ suy nghĩ của em về vụ án đó với cả lớp.
Câu 13:
Em hãy nối nội dung của cột A với cột B theo chức năng, chức danh làm việc trong các cơ quan tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Em hãy nối nội dung của cột A với cột B theo chức năng, chức danh làm việc trong các cơ quan tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Câu 14:
Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét về hành vi đưa thông tin lên mạng xã hội của ông Q.
Trường hợp. Ông Q lấn chiếm đất nhà hàng xóm dẫn đến tranh chấp đất đai, Ông Q đã bị xử thua kiện tại Toà án. Sau đó, ông đã sử dụng mạng xã hội đưa thông tin như sau: Toà án đã xử ép cho mình, mong cộng đồng mạng lên tiếng, cứu lấy gia đình ông.
Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét về hành vi đưa thông tin lên mạng xã hội của ông Q.
Trường hợp. Ông Q lấn chiếm đất nhà hàng xóm dẫn đến tranh chấp đất đai, Ông Q đã bị xử thua kiện tại Toà án. Sau đó, ông đã sử dụng mạng xã hội đưa thông tin như sau: Toà án đã xử ép cho mình, mong cộng đồng mạng lên tiếng, cứu lấy gia đình ông.
Câu 15:
Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Toà án nhân dân là cơ quan xét xử tại Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
c. Viện kiểm sát là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên.
Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Toà án nhân dân là cơ quan xét xử tại Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
c. Viện kiểm sát là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên.