Câu hỏi:
26/06/2024 205
Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
Trả lời:
1. was
2. suggested
3. the following week
4. asked
5. had handed
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Minh đã hỏi anh ấy liệu anh ấy đã sẵn sàng để thuyết trình vào ngày hôm sau chưa.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.
4. Mai hỏi giáo viên của cô ấy rằng cô ấy có thể lấy thông tin từ đâu.
5. Phong cho biết anh ấy đã giao dự án của mình vào ngày hôm trước.
1. was |
2. suggested |
3. the following week |
4. asked |
5. had handed |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Minh đã hỏi anh ấy liệu anh ấy đã sẵn sàng để thuyết trình vào ngày hôm sau chưa.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.
4. Mai hỏi giáo viên của cô ấy rằng cô ấy có thể lấy thông tin từ đâu.
5. Phong cho biết anh ấy đã giao dự án của mình vào ngày hôm trước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Change these sentences into reported speech (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp)
Change these sentences into reported speech (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp)
Câu 2:
Match the words or phrases to their meanings (Nối các từ hoặc cụm từ với nghĩa của chúng)
Match the words or phrases to their meanings (Nối các từ hoặc cụm từ với nghĩa của chúng)
Câu 3:
Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1)
Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1)
Câu 4:
Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Đánh dấu các trọng âm trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)
Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Đánh dấu các trọng âm trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)
Câu 5:
Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh trong câu.)