Câu hỏi:
18/07/2024 67Cho phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau:
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người.
II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10-11 là 1/32.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10-11 là 5/16.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Trả lời:
Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => Bệnh do gen lặn.
A- không bị bệnh P; a-không bị bệnh P.
Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => bệnh do gen lặn.
B- không bị bệnh Q; b- bị bệnh Q
1
2
5
6
7
8
9
10
P
Aa
Aa
aa
AA
aa
Q
XBY
X BY
XBXB
XBXb
XBY
XBY
I đúng. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2, 7, 9
II đúng, người 3: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
III đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa => người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6)-(7): (1AA:2Aa) x AA => (2A:la) x A => Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen XBXb x người 9: XBY => Người 11:
Cặp vợ chồng 10 – 11:
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là: III đúng.
IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là:
Chọn B.
Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => Bệnh do gen lặn.
A- không bị bệnh P; a-không bị bệnh P.
Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => bệnh do gen lặn.
B- không bị bệnh Q; b- bị bệnh Q
|
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
P |
Aa |
Aa |
aa |
|
AA |
|
aa |
|
Q |
|
XBY |
|
X BY |
XBXB |
XBXb |
XBY |
XBY |
I đúng. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2, 7, 9
II đúng, người 3: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
III đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa => người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6)-(7): (1AA:2Aa) x AA => (2A:la) x A => Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen XBXb x người 9: XBY => Người 11:
Cặp vợ chồng 10 – 11:
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là: III đúng.
IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là:
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa x cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Câu 3:
Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 6:
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Câu 7:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
Câu 8:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
Câu 11:
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Câu 12:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ II. Tỷ lệ III. Tỷ lệ IV. Tỷ lệ
Câu 14:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4:1:1.
Câu 15:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ