Câu hỏi:
23/07/2024 234
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Sản phẩm/Năm
2000
2011
2020
Điện (tỉ kWh)
878,0
1 055,0
1 085,
Than (triệu tấn)
258,0
336,0
398,0
(Nguồn: Cục thống kê Liên bang Nga, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Sản phẩm/Năm |
2000 |
2011 |
2020 |
Điện (tỉ kWh) |
878,0 |
1 055,0 |
1 085, |
Than (triệu tấn) |
258,0 |
336,0 |
398,0 |
(Nguồn: Cục thống kê Liên bang Nga, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn trên.
Trả lời:
Dựa trên bảng số liệu về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020, ta có nhận xét:
1. Sản lượng điện tăng trưởng ổn định:
Từ năm 2000 đến 2020, sản lượng điện của Nga tăng từ 878 tỷ kWh lên 1,085 tỷ kWh. Điều này cho thấy mức tăng trưởng ổn định trong sản xuất điện trong giai đoạn này.
2. Tăng trưởng chậm hơn so với sản lượng than:
Mặc dù sản lượng điện đã tăng, nhưng tăng trưởng này chậm hơn so với sản lượng than. Trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2020, sản lượng than đã tăng từ 258 triệu tấn lên 398 triệu tấn. Điều này có thể chỉ ra sự tăng cường trong sử dụng than để sản xuất điện, có thể liên quan đến tài nguyên than dồi dào của Nga.
3. Đa dạng hóa nguồn năng lượng không được thúc đẩy mạnh:
Sự gia tăng đáng kể của sản lượng than so với điện có thể chỉ ra rằng Nga có thể chưa đặt nhiều nỗ lực trong việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, như điện gió hoặc điện mặt trời.
4. Tăng cường sử dụng than tự nhiên:
Sản lượng than tự nhiên đã tăng lên một cách đáng kể trong giai đoạn này, có thể do than tự nhiên thường rẻ và dễ tiếp cận hơn so với các nguồn năng lượng khác. Tuy nhiên, việc sử dụng nhiều than tự nhiên có thể gây ra các vấn đề về môi trường và khí nhà kính.
Tóm lại, số liệu này cho thấy rằng Nga đã có sự tăng trưởng trong sản lượng điện và than trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, nhưng việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và quản lý tài nguyên tự nhiên có thể là thách thức cho tương lai để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và phát triển bền vững.
Dựa trên bảng số liệu về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020, ta có nhận xét:
1. Sản lượng điện tăng trưởng ổn định:
Từ năm 2000 đến 2020, sản lượng điện của Nga tăng từ 878 tỷ kWh lên 1,085 tỷ kWh. Điều này cho thấy mức tăng trưởng ổn định trong sản xuất điện trong giai đoạn này.
2. Tăng trưởng chậm hơn so với sản lượng than:
Mặc dù sản lượng điện đã tăng, nhưng tăng trưởng này chậm hơn so với sản lượng than. Trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2020, sản lượng than đã tăng từ 258 triệu tấn lên 398 triệu tấn. Điều này có thể chỉ ra sự tăng cường trong sử dụng than để sản xuất điện, có thể liên quan đến tài nguyên than dồi dào của Nga.
3. Đa dạng hóa nguồn năng lượng không được thúc đẩy mạnh:
Sự gia tăng đáng kể của sản lượng than so với điện có thể chỉ ra rằng Nga có thể chưa đặt nhiều nỗ lực trong việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, như điện gió hoặc điện mặt trời.
4. Tăng cường sử dụng than tự nhiên:
Sản lượng than tự nhiên đã tăng lên một cách đáng kể trong giai đoạn này, có thể do than tự nhiên thường rẻ và dễ tiếp cận hơn so với các nguồn năng lượng khác. Tuy nhiên, việc sử dụng nhiều than tự nhiên có thể gây ra các vấn đề về môi trường và khí nhà kính.
Tóm lại, số liệu này cho thấy rằng Nga đã có sự tăng trưởng trong sản lượng điện và than trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, nhưng việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và quản lý tài nguyên tự nhiên có thể là thách thức cho tương lai để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và phát triển bền vững.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm
2000
2010
2015
2020
Xuất khẩu
114,4
445,5
391,4
381,0
Nhập khẩu
62,4
322,4
281,6
304,6
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về trị giá và cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
114,4 |
445,5 |
391,4 |
381,0 |
Nhập khẩu |
62,4 |
322,4 |
281,6 |
304,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về trị giá và cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn trên.
Câu 2:
Sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga phát triển ở
A. đồng bằng Tây Xi-bia. B. đồng bằng Đông Âu.
C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. khu vực giáp Bắc Băng Dương.
Sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga phát triển ở
A. đồng bằng Tây Xi-bia. B. đồng bằng Đông Âu.
C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. khu vực giáp Bắc Băng Dương.
Câu 3:
Ngành lâm nghiệp Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Ít quan trọng trong nền kinh tế.
B. Chỉ có hoạt động khai thác mà không có hoạt động trồng rừng.
C. Tập trung ở vùng ven Bắc Băng Dương.
D. Đem lại nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế.
Ngành lâm nghiệp Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Ít quan trọng trong nền kinh tế.
B. Chỉ có hoạt động khai thác mà không có hoạt động trồng rừng.
C. Tập trung ở vùng ven Bắc Băng Dương.
D. Đem lại nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế.
Câu 4:
Ngành thuỷ sản Liên bang Nga không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Một số sản phẩm thuỷ sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao là cá hồi, cá thu, cá tuyết,...
Ngành thuỷ sản Liên bang Nga không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Một số sản phẩm thuỷ sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao là cá hồi, cá thu, cá tuyết,...
Câu 5:
Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp thế mạnh của Liên bang Nga?
A. Điện tử — tin học. B. Khai khoáng.
C. Luyện kim. D. Hàng không - vũ trụ.
Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp thế mạnh của Liên bang Nga?
A. Điện tử — tin học. B. Khai khoáng.
C. Luyện kim. D. Hàng không - vũ trụ.
Câu 6:
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
B. tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
C. chú trọng phát triển các ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều lao động.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
B. tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
C. chú trọng phát triển các ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều lao động.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 7:
Hoạt động xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu giảm, trị giá nhập khẩu tăng.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường nhỏ hơn giá nhập khẩu.
Hoạt động xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu giảm, trị giá nhập khẩu tăng.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường nhỏ hơn giá nhập khẩu.
Câu 8:
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga.
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA
a) Hàng dệt may và da giày
b) Rau quả
1. Mặt hàng xuất khẩu
c) Gỗ và thực phẩm
2. Mặt hàng nhập khẩu
d) Máy móc và thiết bị
g) Dầu mỏ, khí tự nhiên
e) Kim loại, hoá chất
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga.
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA
|
a) Hàng dệt may và da giày
|
|
|
|
b) Rau quả
|
1. Mặt hàng xuất khẩu
|
c) Gỗ và thực phẩm
|
2. Mặt hàng nhập khẩu
|
d) Máy móc và thiết bị
|
|
g) Dầu mỏ, khí tự nhiên
|
|
e) Kim loại, hoá chất
|
Câu 9:
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột giữa và bên phải sao cho hợp về các vùng kinh tế của Liên bang Nga.
Vùng
Đặc điểm nổi bật
Trung tâm kinh tế
1. Trung ương
A. Có diện tích rộng nhất
a) Mát-xcơ-va, Xmô-len, Tu-la
2. Trung tâm đất đen
B. Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất
b) Ê-ca-tê-rin-bua, Ma-nhi-tơ-gioóc
3. U-ran
C. Rất giàu khoáng sản như than đá, sắt, kim cương,...
c) Vô-rô-ne-giơ, Bê-gô-rốt
4. Viễn Đông
D. Tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào.
d) Vla-đi-vô-xtốc, Kha-ba-róp
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột giữa và bên phải sao cho hợp về các vùng kinh tế của Liên bang Nga.
Vùng |
Đặc điểm nổi bật |
Trung tâm kinh tế
|
1. Trung ương |
A. Có diện tích rộng nhất |
a) Mát-xcơ-va, Xmô-len, Tu-la |
2. Trung tâm đất đen |
B. Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất |
b) Ê-ca-tê-rin-bua, Ma-nhi-tơ-gioóc |
3. U-ran |
C. Rất giàu khoáng sản như than đá, sắt, kim cương,... |
c) Vô-rô-ne-giơ, Bê-gô-rốt |
4. Viễn Đông |
D. Tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào. |
d) Vla-đi-vô-xtốc, Kha-ba-róp |
Câu 10:
Các ngành công nghiệp khai thác và sơ chế của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở
A. phía Tây. B. phía Đông.
C. đồng bằng Đông Âu. D. Tây Xi-bia.
Các ngành công nghiệp khai thác và sơ chế của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở
A. phía Tây. B. phía Đông.
C. đồng bằng Đông Âu. D. Tây Xi-bia.
Câu 11:
Nông nghiệp Liên bang Nga đang phát triển theo hướng
A. đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.
B. tập trung phát triển các sản phẩm của vùng khí hậu lạnh, đem lại hiệu quả cao.
C. hình thành các vành đai đa canh quy mô lớn.
D. tập trung vào sản xuất các nông sản xuất khẩu.
Nông nghiệp Liên bang Nga đang phát triển theo hướng
A. đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.
B. tập trung phát triển các sản phẩm của vùng khí hậu lạnh, đem lại hiệu quả cao.
C. hình thành các vành đai đa canh quy mô lớn.
D. tập trung vào sản xuất các nông sản xuất khẩu.
Câu 12:
Dựa vào hình 21.1 trang 106 SGK, hãy xác định sự phân bố các cây trồng và vật nuôi chính của Liên bang Nga bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính
Phân bố
Lúa mì
Ngô
Khoai tây
Hướng dương
Củ cải đường
Cây ăn quả
Bò
Cừu
Lợn, gia cầm
Hươu, tuần lộc
Dựa vào hình 21.1 trang 106 SGK, hãy xác định sự phân bố các cây trồng và vật nuôi chính của Liên bang Nga bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính |
Phân bố |
Lúa mì |
|
Ngô |
|
Khoai tây |
|
Hướng dương |
|
Củ cải đường |
|
Cây ăn quả |
|
Bò |
|
Cừu |
|
Lợn, gia cầm |
|
Hươu, tuần lộc |
|
Câu 13:
Sưu tầm thông tin, hình ảnh và viết báo cáo về một sản phẩm nổi bật hoặc một ngành kinh tế quan trọng của Liên bang Nga.
Sưu tầm thông tin, hình ảnh và viết báo cáo về một sản phẩm nổi bật hoặc một ngành kinh tế quan trọng của Liên bang Nga.
Câu 14:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành du lịch của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
B. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
C. Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can, cung điện Crem-lin,...
D. Du lịch biển là loại hình du lịch chính ở Liên bang Nga.
Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành du lịch của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
B. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
C. Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can, cung điện Crem-lin,...
D. Du lịch biển là loại hình du lịch chính ở Liên bang Nga.
Câu 15:
Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về ngành thương mại Liên bang Nga.
xuất siêu hàng hoá đối tác giá trị
rộng khắp nhập khẩu xuất khẩu
- Nội thương của Liên bang Nga phát triển thể hiện ở (1)........ trên thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng; (2).......... buôn bán, trao đổi ngày càng lớn; hệ thống bán buôn, bán lẻ (3).......... rộng khắp với nhiều hình thức,...
- Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn (4)......... Các mặt hàng (5)......... chính gồm: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hoá chất, thực phẩm và gỗ. Các mặt hàng (6)......... chính gồm: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày. Các (7)......... thương mại chính của Liên bang Nga là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,...
Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về ngành thương mại Liên bang Nga.
xuất siêu hàng hoá đối tác giá trị
rộng khắp nhập khẩu xuất khẩu
- Nội thương của Liên bang Nga phát triển thể hiện ở (1)........ trên thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng; (2).......... buôn bán, trao đổi ngày càng lớn; hệ thống bán buôn, bán lẻ (3).......... rộng khắp với nhiều hình thức,...
- Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn (4)......... Các mặt hàng (5)......... chính gồm: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hoá chất, thực phẩm và gỗ. Các mặt hàng (6)......... chính gồm: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày. Các (7)......... thương mại chính của Liên bang Nga là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,...