Câu hỏi:
17/07/2024 113
Các yếu tố hình thức của văn bản có vai trò gì đối với việc biểu đạt thông tin chính của văn bản?
Trả lời:
Trả lời:
- Nội dung chính của văn bản: Các biểu tượng thiêng gắn với chiếc ghe ngo trong văn hoá Khơ-me Nam Bộ.
- Vai trò của các yếu tố hình thức trong việc biểu đạt nội dung chính của văn bản.
+ Văn bản đã sử dụng một số yếu tố hình thức sau để hỗ trợ việc biểu đạt nội dung chính: Nhan đề, hệ thống đề mục, từ khoá in nghiêng và hình ảnh minh hoạ.
+ Tác dụng của các yếu tố hình thức đối với việc biểu đạt nội dung chính của văn bản: Nhan đề và hệ thống đề mục được sử dụng để làm rõ bố cục của văn bản, góp phần xác định, tóm tắt và làm nổi bật nội dung chính, đặc biệt là cách trình bày hệ thống từ khóa liên quan đến các biểu tượng thiêng gắn với chiếc ghe ngo (Na-ga, Mắt ghe, Thần ghe, Neak Tà hoặc nữ thần Neang Khmau, Cần câu, Nhạc ngũ âm) giúp người đọc có cơ sở định hướng tiếp nhận nội dung của văn bản; hình ảnh (Hình tượng thần rắn có ở đầu ghe ngo) có tác dụng minh hoạ trực quan cho thông tin về biểu tượng Na ga, làm cho thông tin của văn bản trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung hơn với người đọc; phần chú thích bên dưới hình ảnh bổ sung thông tin cho hình ảnh, tạo sự kết nối giữa phương tiện phi ngôn ngữ với nội dung thông tin được hỗ trợ biểu đạt.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc văn bản trong SBT Ngữ văn 11 tr. 53-60 và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Xác định bố cục của văn bản. Nhận xét mối quan hệ giữa bố cục với nhan đề của văn bản.
Đọc văn bản trong SBT Ngữ văn 11 tr. 53-60 và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Xác định bố cục của văn bản. Nhận xét mối quan hệ giữa bố cục với nhan đề của văn bản.
Câu 2:
Phân biệt dữ liệu và thái độ, ý kiến, quan điểm của người viết trong văn bản thông tin.
Câu 3:
Trong văn bản thông tin, ý tưởng và thông tin, dữ liệu có thể được trình bày theo những cách nào?
a. Cấu trúc ý chính và nội dung chi tiết.
b. Cấu trúc trật tự thời gian.
c. Cấu trúc nguyên nhân – kết quả.
d. Cấu trúc so sánh – đối chiếu.
đ. Cấu trúc vấn đề – cách giải quyết.
e. Tất cả các cách trên.
Trong văn bản thông tin, ý tưởng và thông tin, dữ liệu có thể được trình bày theo những cách nào?
a. Cấu trúc ý chính và nội dung chi tiết.
b. Cấu trúc trật tự thời gian.
c. Cấu trúc nguyên nhân – kết quả.
d. Cấu trúc so sánh – đối chiếu.
đ. Cấu trúc vấn đề – cách giải quyết.
e. Tất cả các cách trên.
Câu 4:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
Sơn Đoòng không chỉ là hang động lớn nhất thế giới, mà còn ẩn chứa rất nhiều điều kì lạ. Muốn đến được Sơn Đoòng phải đi qua Hang Én – “hang động tự nhiên lớn thứ ba thế giới” (chỉ xếp sau Sơn Đoòng và hang Địa (Deer) của Ma-lai-xi-a (Malaysia)). Nguồn gốc của tên Hang Én là vì chim én sống ở đây quanh năm chứ không di cư. Mỗi năm vào khoảng giữa tháng Năm âm lịch, chim én lại ra rằng đồng loạt. Hang dài 1,6 km, trần hang có nơi cao đến 100m. Hang Én cũng là cái túi nước khổng lồ, nơi thu nước từ nhiều chỗ. Mùa mưa, nước dâng lên trong hang rất nhanh. Trong Hang Én có những khối đá vôi bị hoà tan, rửa lũa tạo thành những hình dạng độc đáo.
(Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà, Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một)
a. Xác định thông tin cơ bản và thông tin chi tiết của đoạn văn trên. Mối liên hệ giữa những thông tin chi tiết trong đoạn văn trên là gì? Chúng có vai trò gì trong đoạn văn?
b. Chỉ ra dữ liệu và ý kiến của người viết trong đoạn văn trên.
c. Đoạn văn đã sử dụng (các) yếu tố hình thức nào để hỗ trợ việc biểu đạt nội dung chính?
d. Đoạn văn trên đã chọn cách trình bày thông tin nào? Bạn nhận xét gì về hiệu quả của cách trình bày ấy?
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
Sơn Đoòng không chỉ là hang động lớn nhất thế giới, mà còn ẩn chứa rất nhiều điều kì lạ. Muốn đến được Sơn Đoòng phải đi qua Hang Én – “hang động tự nhiên lớn thứ ba thế giới” (chỉ xếp sau Sơn Đoòng và hang Địa (Deer) của Ma-lai-xi-a (Malaysia)). Nguồn gốc của tên Hang Én là vì chim én sống ở đây quanh năm chứ không di cư. Mỗi năm vào khoảng giữa tháng Năm âm lịch, chim én lại ra rằng đồng loạt. Hang dài 1,6 km, trần hang có nơi cao đến 100m. Hang Én cũng là cái túi nước khổng lồ, nơi thu nước từ nhiều chỗ. Mùa mưa, nước dâng lên trong hang rất nhanh. Trong Hang Én có những khối đá vôi bị hoà tan, rửa lũa tạo thành những hình dạng độc đáo.
(Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà, Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một)
a. Xác định thông tin cơ bản và thông tin chi tiết của đoạn văn trên. Mối liên hệ giữa những thông tin chi tiết trong đoạn văn trên là gì? Chúng có vai trò gì trong đoạn văn?
b. Chỉ ra dữ liệu và ý kiến của người viết trong đoạn văn trên.
c. Đoạn văn đã sử dụng (các) yếu tố hình thức nào để hỗ trợ việc biểu đạt nội dung chính?
d. Đoạn văn trên đã chọn cách trình bày thông tin nào? Bạn nhận xét gì về hiệu quả của cách trình bày ấy?
Câu 5:
Chỉ ra cách trình bày thông tin của các phần văn bản dưới đây và cho biết hiệu quả của các cách trình bày này:
a. Hai bên mũi ghe có cặp mắt nổi, đuôi mắt cong vút được trang trí hoa văn như mắt rồng, phượng.... Tạo hình này tương tự như cặp mắt trên những chiếc ghe trong lễ hội nước ở vùng hồ Ton-lé Sáp (Tonle Sap) (Cam-pu-chia (Cambodia)).
b. Trong cấu tạo của ghe ngo, hai cây cần câu (cây kềm) có vai trò đặc biệt quan trọng... người nối phải là người khoẻ mạnh, có đạo đức, am hiểu về ghe ngo.
Chỉ ra cách trình bày thông tin của các phần văn bản dưới đây và cho biết hiệu quả của các cách trình bày này:
a. Hai bên mũi ghe có cặp mắt nổi, đuôi mắt cong vút được trang trí hoa văn như mắt rồng, phượng.... Tạo hình này tương tự như cặp mắt trên những chiếc ghe trong lễ hội nước ở vùng hồ Ton-lé Sáp (Tonle Sap) (Cam-pu-chia (Cambodia)).
b. Trong cấu tạo của ghe ngo, hai cây cần câu (cây kềm) có vai trò đặc biệt quan trọng... người nối phải là người khoẻ mạnh, có đạo đức, am hiểu về ghe ngo.
Câu 6:
Thực hiện đề tài sau:
Đề tài: Trình bày đề cương báo cáo nghiên cứu về vấn đề: Khảo sát hiện tượng miệt thị ngoại hình của người khác trong lớp của bạn.
Thực hiện đề tài sau:
Đề tài: Trình bày đề cương báo cáo nghiên cứu về vấn đề: Khảo sát hiện tượng miệt thị ngoại hình của người khác trong lớp của bạn.
Câu 7:
Thế nào là thông tin cơ bản của văn bản. Thông tin cơ bản và thông tin chi tiết trong văn bản có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 8:
Xác định thông tin cơ bản và chi tiết của phần văn bản: “Trong sử thi Mahabharata của Ấn Độ, Na-ga là nhân vật siêu nhiên có sức mạnh phi thường được đặc biệt tôn kính ... chiếc ghe trông giống hệt như một con rắn khổng lồ đang chuyển mình lướt vun vút”. Chỉ ra mối quan hệ giữa các chi tiết với thông tin cơ bản.
Câu 9:
Thực hiện để bài sau:
Đề tài: Tìm hiểu và viết đề cương báo cáo nghiên cứu về vấn đề sau: Khảo sát hiện tượng miệt thị ngoại hình của người khác trong lớp của bạn.
Thực hiện để bài sau:
Đề tài: Tìm hiểu và viết đề cương báo cáo nghiên cứu về vấn đề sau: Khảo sát hiện tượng miệt thị ngoại hình của người khác trong lớp của bạn.
Câu 11:
Vẽ sơ đồ bố cục văn bản báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
Vẽ sơ đồ bố cục văn bản báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
Câu 12:
Bạn có đồng ý với quan điểm sau của người viết: “Nghiên cứu hệ thống các biểu tượng thiêng gắn với chiếc ghe ngo là một cách tiếp cận các giá trị văn hoá Khơ-me được hình thành qua quá trình giao lưu, tiếp biến văn hoá, dần định hình và trở thành đặc trưng văn hoá của cộng đồng Khơ-me ở Nam Bộ” Hãy lí giải.
Câu 13:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
(Nguồn: https://vnanet.vn/vi/graphic/kinh-te-4/quang-binh---vuong-quoc-hang-dong-3982987.html)
a. Văn bản trên sử dụng loại phương tiện phi ngôn ngữ gì?
b. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
(Nguồn: https://vnanet.vn/vi/graphic/kinh-te-4/quang-binh---vuong-quoc-hang-dong-3982987.html)
a. Văn bản trên sử dụng loại phương tiện phi ngôn ngữ gì?
b. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản.
Câu 15:
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
2015 - 2019: NĂNG LỰC CẠNH TRANH DU LỊCH VIỆT NAM
CẢI THIỆN 12 BẬC
- Theo báo cáo của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF), năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam tăng 12 bậc, từ 75/141 nền kinh tế năm 2015 lên 67/136 (năm 2017) và 63/140 (năm 2019).
– Năm 2019, nhóm chỉ số được đánh giá cao nhất là: Sức cạnh tranh về giá (xếp hạng 22/140); Tài nguyên văn hoá (29/140); Tài nguyên tự nhiên (35/140). Trong khu vực Đông Nam Á, tài nguyên văn hoá của Việt Nam xếp thứ 2, sau In-đô-nê-xi-a (Indonesia); tài nguyên tự nhiên xếp thứ 3, sau Thái Lan và In-đô-nê-xi-a, cho thấy lợi thế so sánh lớn về tải nguyên văn hoá và tự nhiên của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.
- Chỉ số tiến bộ nhất là Yêu cầu về thị thực, tăng 63 bậc, từ hạng 116/136 (năm 2017) lên hạng 53/140 (2019), được thúc đẩy bởi chính sách cấp thị thực điện tử áp dụng thí điểm từ đầu năm 2017. Bắt đầu từ áp dụng cho 40 nước, qua một số lần bổ sung, đến năm 2019, Việt Nam đã mở rộng chính sách này đối với công dân của 80 nước trên thế giới.
– Một số nhóm chỉ số xếp hạng thấp: Sự bền vững vẽ môi trường (xếp hạng 121/140); Hạ tầng dịch vụ du lịch (106/140); Mức độ ưu tiền cho ngành du lịch (100/140).
(Trích Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng Cục Du lịch (2019),
Báo cáo thường niên du lịch Việt nam 2019, tr. 16 - 17)
a. Văn bản sử dụng loại phương tiện phi ngôn ngữ nào?
b. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản trên.
c. Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trình bày những thông tin mà bạn tiếp nhận từ phương tiện phi ngôn ngữ của văn bản trên.
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
2015 - 2019: NĂNG LỰC CẠNH TRANH DU LỊCH VIỆT NAM
CẢI THIỆN 12 BẬC
- Theo báo cáo của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF), năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam tăng 12 bậc, từ 75/141 nền kinh tế năm 2015 lên 67/136 (năm 2017) và 63/140 (năm 2019).
– Năm 2019, nhóm chỉ số được đánh giá cao nhất là: Sức cạnh tranh về giá (xếp hạng 22/140); Tài nguyên văn hoá (29/140); Tài nguyên tự nhiên (35/140). Trong khu vực Đông Nam Á, tài nguyên văn hoá của Việt Nam xếp thứ 2, sau In-đô-nê-xi-a (Indonesia); tài nguyên tự nhiên xếp thứ 3, sau Thái Lan và In-đô-nê-xi-a, cho thấy lợi thế so sánh lớn về tải nguyên văn hoá và tự nhiên của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.
- Chỉ số tiến bộ nhất là Yêu cầu về thị thực, tăng 63 bậc, từ hạng 116/136 (năm 2017) lên hạng 53/140 (2019), được thúc đẩy bởi chính sách cấp thị thực điện tử áp dụng thí điểm từ đầu năm 2017. Bắt đầu từ áp dụng cho 40 nước, qua một số lần bổ sung, đến năm 2019, Việt Nam đã mở rộng chính sách này đối với công dân của 80 nước trên thế giới.
– Một số nhóm chỉ số xếp hạng thấp: Sự bền vững vẽ môi trường (xếp hạng 121/140); Hạ tầng dịch vụ du lịch (106/140); Mức độ ưu tiền cho ngành du lịch (100/140).
(Trích Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng Cục Du lịch (2019),
Báo cáo thường niên du lịch Việt nam 2019, tr. 16 - 17)
a. Văn bản sử dụng loại phương tiện phi ngôn ngữ nào?
b. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản trên.
c. Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trình bày những thông tin mà bạn tiếp nhận từ phương tiện phi ngôn ngữ của văn bản trên.