Câu hỏi:
17/07/2024 65
Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6:
- Được chế biến từ những thực phẩm nào?
- Cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng nào?
Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6:
- Được chế biến từ những thực phẩm nào?
- Cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng nào?
Trả lời:
Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6 được chế biến từ những thực phẩm và cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng:
- Hình 5:
+ Bánh hăm – bơ – gơ: chế biến từ bột mì, thịt bò, cà chua và rau xà lách; cung cấp tinh bột, chất đạm, chất béo, vi – ta – min.
+ Nước ngọt: chế biến từ nước và đường; cung cấp nước; đường.
- Hình 6:
+ Cơm: chế biến từ gạo, cung cấp tinh bột.
+ Trứng luộc: chế biến từ trứng, cung cấp chất đạm.
+ Tôm rim thịt: chế biến từ thịt, tôm; cung cấp chất đạm, chất béo.
+ Đậu luộc: chế biến từ quả đậu; cung cấp chất đạm, vi - ta - min và chất khoáng.
+ Canh rau thịt bằm: chế biến từ rau, thịt; cung cấp chất đạm, vi – ta – min, chất khoáng và nước.
+ Cam: cung cấp vi – ta – min, chất khoáng
+ Nước lọc: cung cấp nước.
Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6 được chế biến từ những thực phẩm và cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng:
- Hình 5:
+ Bánh hăm – bơ – gơ: chế biến từ bột mì, thịt bò, cà chua và rau xà lách; cung cấp tinh bột, chất đạm, chất béo, vi – ta – min.
+ Nước ngọt: chế biến từ nước và đường; cung cấp nước; đường.
- Hình 6:
+ Cơm: chế biến từ gạo, cung cấp tinh bột.
+ Trứng luộc: chế biến từ trứng, cung cấp chất đạm.
+ Tôm rim thịt: chế biến từ thịt, tôm; cung cấp chất đạm, chất béo.
+ Đậu luộc: chế biến từ quả đậu; cung cấp chất đạm, vi - ta - min và chất khoáng.
+ Canh rau thịt bằm: chế biến từ rau, thịt; cung cấp chất đạm, vi – ta – min, chất khoáng và nước.
+ Cam: cung cấp vi – ta – min, chất khoáng
+ Nước lọc: cung cấp nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì có đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể hay không? Từ đó, cho biết vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì có đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể hay không? Từ đó, cho biết vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
Câu 4:
Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?
Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?
Câu 5:
Dựa vào hình 2, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày.
Dựa vào hình 2, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày.
Câu 6:
Kể tên món ăn yêu thích của em. Điều gì sẽ xảy ra nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích?
Kể tên món ăn yêu thích của em. Điều gì sẽ xảy ra nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích?
Câu 8:
Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.
Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.
Câu 9:
Dựa vào thông tin trong bảng dưới đây, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Dựa vào thông tin trong bảng dưới đây, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Câu 10:
Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn nào trong hình 5 và 6 là cân bằng, lành mạnh? Vì sao?
Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn nào trong hình 5 và 6 là cân bằng, lành mạnh? Vì sao?
Câu 11:
Sử dụng một trong các cụm từ dưới đây để nói với bạn về việc ăn rau và ăn hoa quả của em.
Sử dụng một trong các cụm từ dưới đây để nói với bạn về việc ăn rau và ăn hoa quả của em.
Câu 12:
Nêu thực đơn một bữa ăn ở nhà hoặc ở trường và nhận xét chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao?
Nêu thực đơn một bữa ăn ở nhà hoặc ở trường và nhận xét chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao?
Câu 13:
Dựa vào hình 4, nêu tên các nhóm thực phẩm cần thiết cho trẻ từ 6-11 tuổi trong mỗ ngày. Trong đó, thực phẩm nào nên ăn hạn chế, thực phẩm nào nên ăn ít?
Dựa vào hình 4, nêu tên các nhóm thực phẩm cần thiết cho trẻ từ 6-11 tuổi trong mỗ ngày. Trong đó, thực phẩm nào nên ăn hạn chế, thực phẩm nào nên ăn ít?
Câu 14:
Theo dõi và cho biết lượng nước em uống hằng ngày đã đủ chưa. Nêu cách xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
Theo dõi và cho biết lượng nước em uống hằng ngày đã đủ chưa. Nêu cách xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.