Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO đều là thành phần chính của phân đạm.
Đáp án đúng là: D
Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO đều là thành phần chính của phân đạm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phân bón nào sau đây thích hợp cho cây trồng trên đất chua?
A. Super lân. B. Phân kali.
C. Phân đạm. D. Phân lân nung chảy.
Phân bón nào sau đây thích hợp cho cây trồng trên đất chua?
A. Super lân. B. Phân kali.
C. Phân đạm. D. Phân lân nung chảy.
Câu 3:
Em hãy nhận xét và giải thích:
a) Sự khác nhau về thành phần các loại phân lân. Từ đó rút ra loại phân nào cung cấp dinh dưỡng cho cây nhanh hơn, phân lân nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn, phân lân nào sau khi bón cho cây sẽ làm cho đất bị cứng?
b) Tại sao không nên để phân đạm, phân kali nơi ẩm ướt và đặc biệt không được để đạm nitrate ở gần bếp lửa?
Em hãy nhận xét và giải thích:
a) Sự khác nhau về thành phần các loại phân lân. Từ đó rút ra loại phân nào cung cấp dinh dưỡng cho cây nhanh hơn, phân lân nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn, phân lân nào sau khi bón cho cây sẽ làm cho đất bị cứng?
b) Tại sao không nên để phân đạm, phân kali nơi ẩm ướt và đặc biệt không được để đạm nitrate ở gần bếp lửa?
Câu 4:
Chất nào sau đây trong phân lân, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. MgCl2. B. Na2CO3. C. Ca(H2PO4)2. D. CaSO4.
Chất nào sau đây trong phân lân, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. MgCl2. B. Na2CO3. C. Ca(H2PO4)2. D. CaSO4.
Câu 6:
Phân bón nào sau đây có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4?
A. Superphosphate đơn. B. Superphosphate kép.
C. Phân lân nung chảy. D. Phân NPK.
Phân bón nào sau đây có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4?
A. Superphosphate đơn. B. Superphosphate kép.
C. Phân lân nung chảy. D. Phân NPK.
Câu 7:
Phân lân cung cấp phosphorus cho cây dưới dạng ion phosphate. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho thực vật phát triển, cành lá khoẻ, củ quả to, hạt chắc.
Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng phosphorite và apatite. Một số loại phân lân chính là superphosphate, phân lân nung chảy,... Superphosphate có hai loại đơn và kép, cả hai loại đều có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 là muối tan, dễ được cây trồng đồng hoá. Superphosphate kép có hàm lượng phosphorus cao hơn, được điều chế qua hai giai đoạn, đầu tiên cho quặng phosphorite tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra phosphoric acid (H3PO4), sau đó tách H3PO4 cho phản ứng với quặng phosphorite.
Ở nước ta, phân lân superphosphate được sản xuất từ quặng apatite với quy mô lớn đẩu tiên ở Công ti Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao (Phú Thọ).
a) Viết PTHH của các phản ứng điều chế superphosphate kép. Vì sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?
b) Vì sao sau giai đoạn 1 của điều chế superphosphate kép, có thể tách được H3PO4 ra khỏi hỗn hợp phản ứng?
c) Tại sao người ta không sử dụng quặng phosphorite làm phân lân mà phải điều chế ra superphosphate?
d) Nếu dùng 310 kg Ca3(PO4)2 thì sẽ điều chế được lượng Ca(H2PO4)2 tối đa là
A. 702 kg.
B. 351 kg.
C. 468 kg.
D. 234 kg.
Phân lân cung cấp phosphorus cho cây dưới dạng ion phosphate. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho thực vật phát triển, cành lá khoẻ, củ quả to, hạt chắc.
Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng phosphorite và apatite. Một số loại phân lân chính là superphosphate, phân lân nung chảy,... Superphosphate có hai loại đơn và kép, cả hai loại đều có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 là muối tan, dễ được cây trồng đồng hoá. Superphosphate kép có hàm lượng phosphorus cao hơn, được điều chế qua hai giai đoạn, đầu tiên cho quặng phosphorite tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra phosphoric acid (H3PO4), sau đó tách H3PO4 cho phản ứng với quặng phosphorite.
Ở nước ta, phân lân superphosphate được sản xuất từ quặng apatite với quy mô lớn đẩu tiên ở Công ti Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao (Phú Thọ).
a) Viết PTHH của các phản ứng điều chế superphosphate kép. Vì sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?
b) Vì sao sau giai đoạn 1 của điều chế superphosphate kép, có thể tách được H3PO4 ra khỏi hỗn hợp phản ứng?
c) Tại sao người ta không sử dụng quặng phosphorite làm phân lân mà phải điều chế ra superphosphate?
d) Nếu dùng 310 kg Ca3(PO4)2 thì sẽ điều chế được lượng Ca(H2PO4)2 tối đa là
A. 702 kg.
B. 351 kg.
C. 468 kg.
D. 234 kg.
Câu 8:
Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?
A. Phân kali. B. Phân đạm.
C. Super lân. D. Phân lân nung chảy.
Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?
A. Phân kali. B. Phân đạm.
C. Super lân. D. Phân lân nung chảy.
Câu 9:
Phân bón nào sau đây giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh?
A. Phân đạm. B. Phân lân nung chảy.
C. Phân kali. D. Super lân.
Phân bón nào sau đây giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh?
A. Phân đạm. B. Phân lân nung chảy.
C. Phân kali. D. Super lân.
Câu 10:
Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trổng?
A. Sodium. B. Potassium.
C. Nitrogen. D. Phosphorus.
Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trổng?
A. Sodium. B. Potassium.
C. Nitrogen. D. Phosphorus.
Câu 11:
Phân bón nào sau đây có thành phần chính không tan trong nước?
A. Phân lân nung chảy. B. Superphosphate kép.
C. Phân đạm. D. Phân kali.
Phân bón nào sau đây có thành phần chính không tan trong nước?
A. Phân lân nung chảy. B. Superphosphate kép.
C. Phân đạm. D. Phân kali.
Câu 12:
Em hãy nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học dư thừa và đề xuất biện pháp khắc phục.
Em hãy nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học dư thừa và đề xuất biện pháp khắc phục.
Câu 13:
Chất nào sau đây trong phân đạm, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. NaCl. B. NaNO3.
C. Na2SO4. D. CaSO4.
Chất nào sau đây trong phân đạm, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. NaCl. B. NaNO3.
C. Na2SO4. D. CaSO4.
Câu 14:
Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. MgCl2. . B. Na2CO3.
C. Ca(HCO3)2. D. KCl.
Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
A. MgCl2. . B. Na2CO3.
C. Ca(HCO3)2. D. KCl.
Câu 15:
Loại phân bón nào sau đây có trong tro bếp?
A. Phân đạm. B. Phân kali.
C. Super lân. D. Phân lân nung chảy.
Loại phân bón nào sau đây có trong tro bếp?
A. Phân đạm. B. Phân kali.
C. Super lân. D. Phân lân nung chảy.