Câu hỏi:
15/07/2024 96
Bệnh tiểu đường là tình trạng nồng độ glucose trong máu luôn cao hơn mức bình thường và xuất hiện glucose trong nước tiểu. Tiểu đường gây ra những hậu quả nghiêm trọng như suy thận, hoại tử chi, mù loà, nhồi máu cơ tim,... Tiểu đường type 2 chiếm 90% số bệnh nhân mắc bệnh và thường gặp ở những người thừa cân, béo phì, ít vận động. Theo em, cần làm gì để giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2?
Bệnh tiểu đường là tình trạng nồng độ glucose trong máu luôn cao hơn mức bình thường và xuất hiện glucose trong nước tiểu. Tiểu đường gây ra những hậu quả nghiêm trọng như suy thận, hoại tử chi, mù loà, nhồi máu cơ tim,... Tiểu đường type 2 chiếm 90% số bệnh nhân mắc bệnh và thường gặp ở những người thừa cân, béo phì, ít vận động. Theo em, cần làm gì để giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2?
Trả lời:
Một số biện pháp giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2: Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;… luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì; không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…; thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
Một số biện pháp giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2: Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;… luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì; không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…; thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc kết quả xét nghiệm nồng độ glucose và uric acid trong máu của một bệnh nhân nam trong Bảng 36.1 SGK KHTN 8. Nhận xét về kết quả xét nghiệm, dự đoán các nguy cơ về sức khoẻ của bệnh (nếu có) và đưa ra lời khuyên phù hợp.
Đọc kết quả xét nghiệm nồng độ glucose và uric acid trong máu của một bệnh nhân nam trong Bảng 36.1 SGK KHTN 8. Nhận xét về kết quả xét nghiệm, dự đoán các nguy cơ về sức khoẻ của bệnh (nếu có) và đưa ra lời khuyên phù hợp.
Câu 2:
Quan sát Hình 36.1 SGK KHTN 8, mô tả các thành phần môi trường trong của cơ thể.
Quan sát Hình 36.1 SGK KHTN 8, mô tả các thành phần môi trường trong của cơ thể.
Câu 3:
Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì và có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì và có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Câu 4:
Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Câu 5:
Vì sao máu, nước mô và dịch bạch huyết được coi là môi trường trong của cơ thể? Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể khi môi trường trong cơ thể không được duy trì ổn định? Cho ví dụ minh hoạ.
Vì sao máu, nước mô và dịch bạch huyết được coi là môi trường trong của cơ thể? Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể khi môi trường trong cơ thể không được duy trì ổn định? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 6:
Trong lần khám sức khoẻ định kì đầu năm học, một bạn nam nhận được kết quả xét nghiệm một số chỉ số sinh hoá máu, trong đó có 2 chỉ số phản ánh tình trạng mỡ máu như sau:
Tên xét nghiệm
Kết quả
Chỉ số bình thường
Đơn vị
Định lượng cholesterol (máu)
6,07
3,11 – 5,18
mmol/l
Định lượng trigryceride (máu)
2,3
0,23 – 2,03
mmol/l
…
…
…
…
Em hãy đóng vai bác sĩ, đánh giá về tình trạng mỡ máu của bạn nam trên, nêu những nguy cơ có thể gặp phải và đưa ra lời khuyên cho bạn (nếu cần).
Trong lần khám sức khoẻ định kì đầu năm học, một bạn nam nhận được kết quả xét nghiệm một số chỉ số sinh hoá máu, trong đó có 2 chỉ số phản ánh tình trạng mỡ máu như sau:
Tên xét nghiệm |
Kết quả |
Chỉ số bình thường |
Đơn vị |
Định lượng cholesterol (máu) |
6,07 |
3,11 – 5,18 |
mmol/l |
Định lượng trigryceride (máu) |
2,3 |
0,23 – 2,03 |
mmol/l |
… |
… |
… |
… |
Em hãy đóng vai bác sĩ, đánh giá về tình trạng mỡ máu của bạn nam trên, nêu những nguy cơ có thể gặp phải và đưa ra lời khuyên cho bạn (nếu cần).