Câu hỏi:
21/07/2024 861Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là 4/27.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường
Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh
Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường
Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh
1: AaBb |
2: AaBb |
3: aaBb |
4: aaBb |
||
5: (1AA:2Aa) (1BB:2Bb) |
6: aabb |
7: (1AA:2Aa) (1BB:2Bb) |
8: aa(1BB:2Bb) |
9: aabb |
10aa(1BB:2Bb) |
I đúng
II đúng, những người không tô màu là chưa biết chính xác kiểu gen.
III sai, người II5 và II7 có thể có kiểu gen khác nhau.
IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b)
XS sinh con không mang alen gây bệnh (aaBB) là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các chức năng sau của ARN:
I. Vận chuyển axit amin,
II. Làm khuôn mẫu thông tin cho quá trình dịch mã;
III. Là thành phần của ribôxôm và có vai trò quan trọng trong dịch mã;
IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon).
Chọn phương án đúng về chức năng của tARN
Câu 2:
Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là . Giả sử có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?
I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử
II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử
III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1
IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1
Câu 3:
Một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là
Câu 4:
Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y?
Câu 7:
Cho phép lai F1: . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây, trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng?
I. F2 có tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ là 6,6%
II. F2 có 100 kiểu gen
III. F2 có tỉ lệ cây cây cao, hoa trắng là 1,6%
IV. Ở F2 có tới 256 tổ hợp để hình thành các loại kiểu hình F2.
Câu 8:
Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật:
I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp;
III. Tiết kiệm nước trong quang hợp;
IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao;
V. Điểm bù CO2 ở mức cao
Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4
Câu 10:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.
Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1
I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen
II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen
III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%
IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9
Câu 11:
Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?
Câu 12:
Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli
I. Operon lac ở trạng thái bất hoạt (không hoạt động) khi môi trường tế bào giàu đường glucôzơ và thiếu đường lactôzơ.
II. Khi môi trường nội bào thiếu đường glucôzơ và có đường lactôzơ thì operon lac chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động là do một số đường lactôzơ đã liên kết với prôtêin ức chế của gen điều hòa làm mất chức năng ức chế của nó.
III. Các gen Z, Y, A của operon lac chỉ có chung một vùng điều hòa nên một enzim ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch gốc của cả ba gen và tổng hợp một mARN tương ứng với ba gen đó.
IV. Khi operon lac bất hoạt thì gen điều hòa vẫn có thể hoạt động để duy trì prôtêin ức chế.
Câu 13:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axetyl - coenzimA là
Câu 14:
Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến
Câu 15:
Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1 có