Câu hỏi:
16/07/2024 385
Cho dãy các chất; FeO, Fe3O4, Al2O3, Cu(OH)2, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Cho dãy các chất; FeO, Fe3O4, Al2O3, Cu(OH)2, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
A. 4
B. 2.
C. 3
D. 5.
Trả lời:
Đáp án B
Chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng → chất đó là chất khử.
Các chất thỏa mãn là: FeO, Fe3O4.
Đáp án B
Chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng → chất đó là chất khử.
Các chất thỏa mãn là: FeO, Fe3O4.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 ( tỉ lệ mol tương ứng 2:3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gái trị của a là
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn 24,48 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 228 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20 thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitơ lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(3) Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
(4) Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac có lẫn hơi nước đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitơ lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(3) Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
(4) Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac có lẫn hơi nước đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn NH3 trong O2 khi không có mặt chất xúc tác thu được sản phẩm gồm
Câu 8:
Urê có công thức hóa học là (NH2)2CO, đây là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Câu 9:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là
Câu 10:
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là
Câu 11:
Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp.
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O.
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3.
(e) Trong thực tế, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(g) Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.
Số phát biểu không đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp.
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O.
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3.
(e) Trong thực tế, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(g) Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.
Số phát biểu không đúng là