Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh thông báo chương trình học bổng toàn phần năm 2021-2022
Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh thông báo chương trình học bổng toàn phần năm 2021-2022, mời các bạn đón xem:
Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh thông báo chương trình học bổng toàn phần năm 2021-2022
Chương trình học bổng toàn phần 30 triệu đồng/suất
1. Mẫu đơn xin nhận học bổng toàn phần
2. Điều kiện nhận học bổng toàn phần
a) Đối tượng nhận học bổng
Là học sinh đang học lớp 12 tại các trường THPT năm học 2021-2022, đáp ứng các điều kiện sau:
+ Trực tiếp đăng ký học trình độ cao đẳng cao đẳng, cao đẳng chất lượng cao khóa 51, tại trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh tại văn phòng tuyển sinh hoặc đăng ký trực tuyến theo quy chế tuyển sinh của Trường.
+ Tự nguyện viết đơn xin nhận học bổng toàn phần (theo mẫu của Trường) gửi về Ban thư ký hội đồng tuyển sinh trực tiếp hoặc qua Zalo, email.
+ Có đầy đủ hồ sơ đề nghị nhận học bổng theo quy định này.
b) Tiêu chí xét chọn
- Tiêu chí 1: Nằm trong danh sách 60 sinh viên có thời gian đăng ký học sớm nhất (tính từ ngày 20/3/2022 đến hết ngày 01/05/2022) theo quy chế tuyển sinh:
+Thứ tự từ 1 - 10: 40 điểm.
+ Thứ tự từ 11 - 20: 35 điểm.
+ Thứ tự từ 21 - 30: 30 điểm.
+ Thứ tự từ 31 - 40: 25 điểm.
+ Thứ tự từ 41 - 50: 20 điểm.
+ Thứ tự từ 51 - 60: 15 điểm.
- Tiêu chí 2: Nằm trong tốp 60 sinh viên đăng ký nhận học bổng, có điểm tổng kết lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt loại Khá trở lên, lấy từ cao xuống thấp, cụ thể như sau:
+ Thứ tự từ 1- 10: 40 điểm.
+ Thứ tự từ 11- 20: 35 điểm.
+ Thứ tự từ 21- 30: 30 điểm.
+ Thứ tự từ 31- 40: 25 điểm.
+ Thứ tự từ 41- 50: 20 điểm.
+ Thứ tự từ 51 - 60: 15 điểm.
- Tiêu chí 3: Thuộc diện đối tượng ưu tiên (Người học chỉ được hưởng một chế độ tính điểm cao nhất):
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại: các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hiện hành; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình giảm nghèo bền vững theo quy định hiện hành: 20 điểm
+ Con liệt sĩ; Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động; Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/PL-UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng: 15 điểm
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01: 10 điểm
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại khoản 3, Điều 36 Pháp lệnh số 02/2020/PL-UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng; Con của người có công giúp đỡ cách mạng: 5 điểm.
c) Quy trình, thủ tục xét học bổng
- Sau khi có kết quả tổng hợp của học sinh, Ban thư ký tổng hợp danh sách, tính điểm theo các tiêu chí trên, lập danh sách đề nghị xét chọn sinh viên nhận học bổng toàn phần;
- Hội đồng tuyển sinh họp thông qua danh sách sinh viên, xem xét thứ tự theo điểm tổng hợp từ cao xuống thấp. Sinh viên đủ điều kiện nhận học bổng toàn phần, lập tờ trình trình Hiệu trưởng ra quyết định công nhận danh sách sinh viên được nhận học bổng toàn phần.
- Nếu tính điểm từ cao xuống thấp đến số thứ tự 10 (những trường hợp có điểm bằng nhau thì Hội đồng xét duyệt quyết định theo điều kiện thực tế.
d. Hồ sơ đề nghị trao học bổng toàn phần của học sinh:
- Đơn đăng ký nhận học bổng của học sinh đăng ký dự tuyển trình độ cao đẳng (Mẫu đơn kèm theo). Người học có thể viết đơn, chụp ảnh gửi qua Zalo hoặc email về Ban thư ký hội đồng tuyển sinh.
- Giấy xác nhận điểm tổng kết kỳ I năm lớp 12 và Điểm tổng kết năm lớp 11 của sinh viên được đề nghị xét trao học bổng có xác nhận của Trường THPT nơi mà sinh viên đó theo học.
- Bản sao công chứng hồ sơ, giấy tờ thuộc diện chính sách ưu tiên (Nếu có).
e. Hồ sơ đề nghị Hiệu trưởng trao học bổng toàn phần.
- Biên bản họp Hội đồng tuyển sinh về việc xét chọn trao học bổng.
- Tờ trình đề nghị trao học bổng toàn phần của Hội đồng tuyển sinh.
- Hồ sơ đề nghị trao học bổng của học sinh.
g) Tổ chức trao, nhận học bổng
- Phòng Công tác học sinh, sinh viên phối hợp với Ban thư ký hội đồng tuyển sinh trình Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch trao học bổng sao cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đối tượng được nhận học bổng sao cho đảm bảo mục tiêu quảng bá hình ảnh nhà trường trong tuyển sinh, đồng thời tuyên truyền rộng rãi tới các đối tượng người học.
- Những sinh viên được trao học bổng mà không nhận học bổng hoặc không đảm bảo đáp ứng tiêu chí trúng tuyển, thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét để trao học bổng cho đối tượng kế tiếp.
- Những sinh viên nghỉ học giữa chừng, buộc thôi học, hoặc có điểm tổng kết mỗi kỳ học, năm học dưới 5,0 hoặc bị lưu ban thì sẽ không được nhận học bổng ở các thời gian tiếp theo.
Xem thêm các chương trình khác:
- Cao đẳng Sư phạm Trung ương (CM1)
- Cao đẳng FPT Polytechnic
- Cao đẳng Y tế Bạch Mai (CBM)
- Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (CHN)
- Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây (D20)
- Cao đẳng Công nghệ Bách khoa Hà Nội (CDD0308)
- Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội (CHK)
- Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội (CMT)
- Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội (CBT)
- Cao đẳng Công nghiệp In (CCI)
- Cao đẳng Công thương Hà Nội (CDD0104)
- Cao đẳng Du lịch Hà Nội (CDH)
- Cao đẳng Điện lực miền Bắc (CDT0103)
- Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội (CLH)
- Cao đẳng Đường sắt (CDT0106)
- Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương 1 (CDT0113)
- Cao đẳng Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại (CTD0142)
- Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung Ương (CDT0140)
- Cao Đẳng Kỹ Thuật Y Dược Hà Nội (CDD0146)
- Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội (CDD0120)
- Cao đẳng Cơ điện Hà Nội (CDT0105)
- Cao đẳng Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội (CDT0122)
- Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội (CDD0118)
- Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội (CDD0101)
- Cao đẳng Hùng Vương Hà Nội (CDD0114)
- Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ (CDT0104)
- Cao đẳng Kỹ thuật - Mỹ nghệ Việt Nam (CDT0110)
- Cao đẳng nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội (CDT0124)
- Cao đẳng nghề Long Biên (CDT0112)
- Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo (CDD0109)
- Cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội (CDD0126)
- Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội (CNT)
- Cao đẳng ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam (CDD2105)
- Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ (CNP)
- Cao đẳng Phú Châu (CDD0102)
- Cao đẳng Quân y 1 (QP04)
- Cao đẳng Quốc tế Hà Nội (CDD0123)
- Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội (CMD)
- Cao đẳng Truyền hình Việt Nam (CDT0131)
- Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị (CDT0120)
- Cao đẳng Xây dựng số 1 (CXH)
- Cao đẳng Y Dược Hà Nội (CDD1919)
- Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội (TCD0176)
- Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ (CDT0141)
- Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch (CBK)
- Cao đẳng Y tế Hà Đông (CYM)
- Cao đẳng Y tế Hà Nội (CYZ)
- Cao đẳng Y tế và Thiết bị Việt Đức
- Cao đẳng nghề Viglacera Hà Nội
- Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức (CCV)
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc (CNV)
- Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên (C12)
- Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp (CXD)
- Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên (CCB)
- Cao đẳng Công thương Việt Nam (Cơ sở Thái Nguyên)
- Cao đẳng nghề số I Bộ Quốc phòng (CDT1203)
- Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Thái Nguyên
- Cao đẳng Luật miền Bắc
- Cao đẳng Thương mại và Du lịch (Thái Nguyên) (CTM)
- Cao đẳng Y tế Thái Nguyên (CYI)
- Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng (D03)
- Cao đẳng Công nghệ Viettronics (CVT)
- Cao đẳng Hàng hải I (CHH)
- Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Bộ (CDT0304)
- Cao đẳng VMU (CDT0306)
- Cao đẳng Y tế Hải Phòng (CYF)
- Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản (CDT0305)
- Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương II (CDT0302)
- Cao đẳng Du lịch Hải Phòng (CDT0308)
- Cao đẳng Duyên Hải (CDD0301)
- Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng (CDD0304)
- Cao đẳng Lao động - Xã hội Hải Phòng (CDD0311)
- Cao đẳng Lào Cai (CDD0801)
- Cao đẳng Sư phạm Yên Bái (C13)
- Cao đẳng nghề Yên Bái (CDD1302)
- Cao đẳng Y tế Yên Bái (YYB)
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Du lịch Yên Bái (CVY)
- Cao Đẳng Y Dược Pasteur (Cơ sở Yên Bái) (CDD1301)
- Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Hà Giang (CDD0501)
- Cao đẳng Sư phạm Hà Giang (C05)
- Cao đẳng Bắc Kạn
- Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng (C06)
- Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
- Cao đẳng nghề Lạng Sơn (CDD1001)
- Cao đẳng Y tế Lạng Sơn (CYL)
- Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc
- Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn (C10)
- Cao đẳng Y tế Phú Thọ (CYP)
- Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ (CDT1503)
- Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ (CDT1501)
- Cao đẳng Công thương Phú Thọ (CDT1502)
- Cao đẳng Công nghiệp Hóa chất (CCA)
- Cao đẳng Y Dược Phú Thọ (CDT1507)
- Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng (QPH)
- Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm (CTP)
- Cao đẳng nghề Phú Thọ (CDD1503)
- Cao đẳng nghề Điện Biên (CDD6201)
- Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên (CDB)
- Cao đẳng Y tế Điện Biên (CDY)
- Cao đẳng Sư phạm Điện Biên (C62)
- Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu (CLC)
- Cao đẳng Y tế Sơn La (YSL)
- Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Sơn La
- Cao đẳng Sơn La (C14)
- Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình (CDD2303)
- Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình (CDD2301)
- Cao đẳng nghề Sông Đà (CDT2301)
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc (CVB)
- Cao đẳng Cơ Điện Tây Bắc (CĐĐ2302)
- Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình (C23)
- Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang (CDD1803)
- Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang (CDD1802)
- Cao đẳng Kỹ thuật công nghiệp - Bắc Giang (CCE)
- Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc (C16)
- Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp (CDT1602)
- Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc (CDD1603)
- Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại (CDT1601)
- Cao đẳng nghề Số 2 - Bộ Quốc phòng (CDT1604 )
- Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 (CDT1603)
- Cao đẳng Vĩnh Phúc (C16)
- Cao đẳng nghề Hải Dương (CDHD2101)
- Cao đẳng Cơ giới Xây dựng (CDT2103)
- Cao đẳng Du lịch và Công thương (CDT2108)
- Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy I (CDD0121)
- Cao đẳng Hải Dương (C21)
- Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương (CDT2109)
- Cao đẳng Y tế Hải Dương (CDT2107)