100 đề ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Lịch Sử có đáp án

Tuyển tập 100 đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử được các Thầy/Cô biên soạn công phu, cực sát đề chính thức giúp bạn ôn luyện môn Lịch sử thi THPT Quốc gia đạt kết quả cao.

1 1280 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 1)

Câu 1. Nghị quyết lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) xác định tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào?

A. Kinh tế, chính trị, binh vận.                                     

B. Chính trị, quân sự, ngoại giao.

C. Chính trị, kinh tế, văn hóa.                                      

D. Chính trị, quân sự, văn hóa.

Câu 2. Trong giai đoạn 1919 – 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?

A. Nam Phong.                   

B. Trung Bắc tân văn.         

C. Đảng Lập hiến.              

D. Hội Phục Việt.

Câu 3. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì thu được nhiều lợi nhuận từ:

A. xuất khẩu lương thực.                                              

B. bán vũ khí cho các bên tham chiến.

C. xuất khẩu phần mềm tin học.                                   

D. sáng chế khoa học – kĩ thuật.

Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi thực hiện:

A. “Người cày có ruộng”.                                             

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.                         

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 5. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” lần đầu tiên được Mĩ áp dụng trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.                                                

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là:

A. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.                     

B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.

C. Nhà nước không thu thuế lương thực.

D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.

Câu 8. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

A. IV (tháng 12/1076).                                                 

B. V (tháng 3/1982).

C. VI (tháng 12/1986).                                                 

D. VII (tháng 6/1991).

Câu 9. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Người cùng khổ.            

B. Búa liềm.                        

C. Người nhà quê.              

D. Thanh niên.

Câu 10. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. “Đánh đổ phong kiến”.  

B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.

C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.                                    

D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

Câu 11. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.                                      

B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Philíppin, Xingapo.                                 

D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 12. Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).   

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.                                     

D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO).

Câu 13. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định:

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 14. Cả Việt Nam và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược, vì Điện Biên Phủ:

A. có địa hình rừng nói, thuận lợi cho công tác hậu cần.

B. là nơi tập trung binh lực của cả Việt Nam và Pháp.

C. có vị trí chiến lược quan trọng.

D. là nơi có cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.

Câu 15. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì

A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.

B. phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.

C. phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.

D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.

C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.

D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976)?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 18. Nội dung nào phản ảnh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX?

A. Kinh tế suy thoái: nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn.

B. Chế độ phong kiến đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

C. Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn phát triển toàn thịnh.

D. Việt Nam bị cô lập do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.

Câu 19. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã:

A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 20. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh?

A. Đồng khởi (1959 – 1960).

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Vạn Tường (1965).

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).

Câu 22. Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có tác động lớn đến tình hình thế giới, ngoại trừ việc

A. hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc.

B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.

D. giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn.

Câu 23. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới trên cơ sở

A. tiềm lực quốc phòng vượt trội.                                

B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

C. sự phát triển vượt trội về khoa học công nghệ.       

D. tác động của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 24. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.

B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.

Câu 25. Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Cục diện hai cục, hai phe hình thành, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

C. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt hai siêu cường Liên Xô – Mĩ.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và mở rộng về không gian địa lí.

Câu 26. Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 là gì?

A. Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống hoàn chỉnh, duy nhất trên thế giới.

C. Xuất hiện nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.

D. Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 27. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều:

A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng.

B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.

C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 28. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp nhân dân.

B. Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

C. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối chiến tranh.

D. Triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.

B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.

D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 30. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.            

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.            

D. chỉ đấu tranhd đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng.

B. Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược.

C. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”.

D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.

Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một trong những cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám, vì đã:

A. đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách mạng.

B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị.

C. xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.

D. xây dựng được đơn vị vũ trang đầu tiên cho cách mạng.

Câu 33. Điểm khác biệt căn bản về phương hướng tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B. Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt sinh lực địch.

C. Thực hiện đánh chắc tiến chắc vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.

D. Đánh vào những hướng quan trọng buộc địch phản phân tán lực lượng.

Câu 34. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.    

B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc.

C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.     

D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929?

A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.

B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại.

D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.

Câu 37. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.                                              

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.                                              

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 38. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có nhiều tác động tích cực dẫn đến sự phát triển của nhân loại, ngoại trừ việc

A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.        

B. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn.

C. dẫn tới sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.          

D. tăng suất lao động, tạo ra nguồn của cải lớn.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa các chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

C. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.

D. Tiến hành bình định để chiếm đất, giành dân.

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tô không gian.

C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

Đáp án

1-B

2-C

3-B

4-B

5-A

6-C

7-D

8-C

9-D

10-D

11-A

12-C

13-B

14-C

15-C

16-D

17-A

18-C

19-D

20-C

21-D

22-B

23-B

24-C

25-A

26-A

27-B

28-C

29-C

30-C

31-D

32-C

33-C

34-A

35-D

36-C

37-B

38-B

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 13: Đáp án B

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Theo đó, Luận cương đã: không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do:

+ Đồng chí Trần Phú chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với thực dân Pháp và tay sai => chưa xác định được nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

+ Trần Phú chịu ảnh hưởng, sự chi phối của khuynh hướng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản lúc bấy giờ.

+ Thời gian hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú chưa lâu => nhãn quan chính trị còn chưa sắc bén.

Câu 14: Đáp án C

* Cả Pháp và Việt Nam đều lựa chọn điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến lược vì nơi đây có vị trí địa lí quan trọng, địa hình địa vật phù hợp với mục đích triển khai chiến đấu.

- Về phía Pháp:

+ Theo đánh giá của Pháp và Mĩ: thì Điện Biên Phủ “là một vị trí chiến lược quan trọng chẳng những đối với chiến trường Đông Dương mà còn đối với miền Đông Nam Á – một trục giao thông nối liền các miền biên giới Lào, Thái Lan, Myanma và Trung Quốc”. Đó là “một cái chìa khóa để bảo vệ Thượng Lào”, một “bàn xoay” có thể xoay đi bốn phía Việt Nam, Lào, Myanma, Trung Quốc”. Từ Điện Biên Phủ, quân Pháp “có thể bảo vệ được Lào, rồi từ đó đánh chiếm lại các vùng đã mất ở Tây Bắc trong những năm 1950 – 1953 và tạo điều kiện thuận lợi để tiêu diệt các sư đoàn chủ lực của Việt Nam tại đây. Mặt khác đây còn là một căn cứ không quân, lục quân lợi hại, phục vụ cho chính sách xâm lược của Mỹ ở Đông Nam Á.

+ Pháp cho rằng, khi mở cuộc chiến đấu tại Điện Biên Phủ, phía Việt Nam sẽ không thể khắc phục được hạn chế trong công tác hậu cần (vận chuyển thủ công lương thực, thực phẩm, vũ khí, đạn dược, thuốc men,… qua địa hình đèo cao, vực sâu hiểm trở của vùng Tây Bắc).

- Về phía Việt Nam:

+ Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng => làm chủ được Điện Biên Phủ sẽ tạo điều kiện để giải phóng khu vực Tây Bắc và Bắc Lào.

+ Vị trí địa lí và địa hình địa vật ở Điện Biên Phủ gây ra những bất lợi cho quân Pháp: nằm cô lập giữa núi rừng trùng điệp mênh mông của Tây Bắc và Thượng Lào, rất xa những căn cứ hậu phương => mọi việc tăng viện hoặc tiếp tế đều do đường hàng không đảm nhiệm. Nếu đường hàng không bị cắt đứt thì quân Pháp ở đây sẽ lâm vào thế bị động, phòng ngự trong những điều kiện khó khăn và nếu lâm nguy cũng khó rút quân được toàn vẹn.

=> Vị trí địa lí chiến lược quan trọng là một trong những nguyên nhân khiến cả phía Pháp và Việt Nam đều lựa chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược.

* Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

- Địa hình rừng núi của Điện Biên Phủ là điểm hạn chế, gây khó khăn cho công tác hậu cần, tác chiến của cả Việt Nam và Pháp:

+ Con đường tiếp tế hậu cần duy nhất của Pháp tới Điện Biên Phủ là thông qua đường hàng không (nối liền từ Hà Nội tới sân bay Mường Thanh và sân bay ở phân khu Nam của Điện Biên Phủ).

+ Việt Nam chỉ có thể mở đường lên Điện Biên Phủ bằng sức lao động thủ công; vận chuyển cơ giới, lương thực thực phẩm, vũ khí, thuốc men,… qua vùng Tây Bắc hiểm trở.

=> Đây không phải là lí do để của Pháp và Việt Nam chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến.

- Tới thời điểm năm 1954, Điện Biên Phủ là nơi tập trung binh lực cao nhất của Pháp ở Việt Nam với khoảng 16200 quân, trong khi đó, bội đội chủ lực của Việt Nam tập trung chủ yếu tại căn cứ địa Việt Bắc hoặc được phân bố tại nhiều địa bàn chiến lược, ví dụ: Đại đoàn 312, 351, 304 trước khi hành quân lên Điện Biên Phủ đã đóng quân tại: Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang,… => đáp án B sai.

- Đáp án D sai vì: nơi tập trung các cơ quan đầu não của thực dân Pháp là ở các thành phố lớn, như: Hà Nội, Sài Gòn,…; nơi tập trung các cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam là ở căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 15: Đáp án C

Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì (địa chủ phát canh thu tô với tá điền), tồn tại song song với phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

+ Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được du nhập vào Việt Nam, biểu hiện: xuất hiện các ngành kinh tế mới…

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

Câu 16: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, vì: với thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, tới cuối thế kỉ XX, ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi đã bị xóa bỏ.

- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội và thu được nhiều thành tựu bước đầu, song chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt của châu lục này. Nhiều nước châu Phi hiện nay vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức:

+ Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

+ Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.

+ Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.

Câu 17: Đáp án A

Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976):

+ Đáp ứng được nguyện vọng, mong mỏi của nhân dân hai miền Nam – Bắc: “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.

+ Tạo cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.

+ Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

- Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, vì: với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

Câu 19: Đáp án D

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Ngay cuối năm 1939, trước những biến động phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

+ Ở Việt Nam, sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến hành khởi nghĩa từng phần diễn ra (tháng 3/1945 – tháng 8/1945).

+ Nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp, từ lực lượng Đồng minh).

Câu 20: Đáp án C

Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. Vì: Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) và nhóm các nước sáng lập ASEAN (đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam – giai đoạn 1965 – 1968).

Câu 22: Đáp án B

- Đáp án B không phù hợp, vì: việc nâng cao vị thế trên thị trường quốc tế là tác động về phía Liên Xô, không phải tác động đối với thế giới.

- Tác động của việc Liên Xô tham gia Liên hợp quốc với tư cách ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an đến tình hình quốc tế:

+ Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn.

+ Sáng kiến phi thực dân hóa của Liên Xô => Nghị quyết phi thực dân hóa của Liên hợp quốc (1960) => tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi.

Câu 24: Đáp án C

Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Lào nhằm thực hiện âm mưu: “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” => qua đó để chia rẽ, làm rạn nứt tình cảm hữu nghị, đoàn kết của nhân dân các nước Đông Dương.

Câu 25: Đáp án A

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, “bản đồ chính trị thế giới” chủ yếu là bản đồ của chủ nghĩa thực dân, một vài quốc gia thống trị những vùng đất rộng lớn trên thế giới. Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc hơn 100 quốc gia độc lập đã ra đời. Các quốc gia này từ chỗ là những vùng đất thuộc địa (của các nước đế quốc, thực dân) đã tự ghi tên mình trên bản đồ thế giới; tham gia tích cực vào công việc chính trị quốc tế,… => “bản đồ chính trị thế giới” thay đổi sâu sắc.

Câu 26: Đáp án A

Các đáp án B, C, D có điểm không phù hợp:

+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và ngày càng mở rộng phạm vi không gian địa lí => chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện từ sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 – nước Nga Xô viết.

+ Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới không phải là đặc trưng của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta được thiết lập và chi phối sâu sắc tới quan hệ quốc tế => Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 chính là sự phân tuyến triệt để giữa hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

Câu 27: Đáp án B

Một trong những điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945) là: đều sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An – Hà Tĩnh đã bị thực dân Pháp đàn áp dã man => không giành được thắng lợi cuối cùng. Mặt khác, việc tiến hành giành chính quyền và thiết lập các Xô viết chỉ diễn ra tại một số thôn, xã của Nghệ An và Hà Tĩnh (không diễn ra trên phạm vi cả nước).

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều là các phong trào các mạng mang tính bạo lực,

+ Ở phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám chưa có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 28: Đáp án C

Đáp án A, B tuy phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Song, đây không phải là những nguyên nhân cơ bản, quyết định nhất.

- Đáp án D đưa ra ý kiến cho rằng: triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến. Nhận định này có điểm chưa thỏa đáng, bởi: lực lượng triều đình kháng chiến (đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết) đã tổ chức, lãnh đạo nhân dân trong giai đoạn đầu của phong trào Cần Vương (1885 – 1888).

- Nguyên nhân có tính chất quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chính là sự: lạc hậu, lỗi thời của khuynh hướng phong kiến (phương hướng phát triển: sau khi đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc sẽ thiết lập lại chế độ quân chủ chuyên chế; chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến; đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu phong kiến hoặc nông dân; phương pháp đấu tranh chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở để tiến hành khởi nghĩa vũ trang;…) => Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Việt Nam (giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp) => các phong trào đấu tranh lâm vào bế tắc, thất bại.

Câu 29: Đáp án C

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm tương đồng là: giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Hình thái đấu tranh trong Cách mạng tháng Mười là: giành chính quyền ở đô thị sau đó tỏa về vùng nông thôn. Trong khi đó, hình thái đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám rất đa dạng: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn về thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để giành chính quyền, có nơi kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 30: Đáp án C

Đáp án A, B, D sai vì những đặc điểm này chỉ đúng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1926; còn ở giai đoạn 1927 – 1930, sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng đã đánh dấu một bước phát triển mới của giai cấp tư sản về ý thức chính trị, tổ chức, đường lối đấu tranh (dù còn nhiều hạn chế).

- Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời và phát triển trong bối cảnh: Việt Nam thuộc địa, thị trường độc chiếm của thực dân Pháp; nền kinh tế công – thương nghiệp của Việt Nam còn quá nhỏ bé, mất cân đối và lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp nên giai cấp tư sản Việt Nam còn nhiều hạn chế: nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930.

Câu 31: Đáp án D

Một số điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam:

+ Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng (có sự phối hợp, tham gia chiến đấu của nhiều binh chủng: pháo binh, công binh, bộ binh, tăng thiết giáp,…).

+ Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược (Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954; Hồ Chí Minh là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975).

+ Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”.

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì:

+ Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập sau thắng lợi của quân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ => Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo thế mạnh cho phái đoàn ngoại giao của Việt Nam trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevơ.

+ Hiệp định Pari (1973) được kí kết trước khi chiến dịch Hồ Chí Minh được mở ra (1975) => Chiến dịch Hồ Chí Minh không thể có tác động tới quá trình đàm phán giữa Việt Nam và Mĩ tại hội nghị Pari.

Câu 32: Đáp án C

Các đáp án A, B, D đều có những điểm chưa phù hợp:

+ Sau phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc khủng bố dã man của thực dân Pháp đã khiến lực lượng cách mạng Việt Nam bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên, các đảng viên vẫn kiên cường đấu tranh, gây dựng lại các cơ sở trong quần chúng. Đến đầu năm 1935, các tổ chức Đảng và quần chúng đã được phục hồi – với mốc đánh dấu là: Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935, tại Ma Cao – Trung Quốc).

+ Những hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ được khắc phục triệt để sau thành công của Hội nghị Trung ương đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).

+ Đơn vị vũ trang đầu tiên của cách mạng là đội du kích Bắc Sơn được hình thành từ cuối năm 1940 trong khởi nghĩa Bắc Sơn (sau khi có chủ trương chuyển hướng chỉ đạo của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu).

- Phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng Việt Nam => góp phần quan trọng chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vào tháng 8/1945.

Câu 33: Đáp án C

Đáp án A, D phản ánh điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954: tránh nơi địch tập trung đông binh lực, đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu => buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra để đối phó.

- Đáp án B sai, vì: phương châm tác chiến của bộ đội chủ lực Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ là: đánh chắc, tiến chắc.

=> Đáp án C đã phản ánh điểm khác biệt giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Động – Xuân 1953 – 1954.

Câu 34: Đáp án A

Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù) nhưng cứng rắn về nguyên tắc (không vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng) để phân hóa, cô lập, chĩa mũi đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi thực hiện kí kết bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là bài học kinh nghiệm có thể vận dụng được vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này.

Câu 35: Đáp án D

Đáp án D đã phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929. Vì:

+ Phong trào đã không còn giới hạn trong phạm vi một nhà máy, xí nghiệp, mà bước đầu có sự liên kết thành phong trào chung.

+ Phong trào công nhân phát triển mạnh trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước => chuyển dần phong trào yêu nước từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.

Câu 36: Đáp án C

Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta đều là hệ quả của các cuộc chiến tranh tàn khốc, đẫm máu nhân loại:

+ Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là hệ quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

+ Trật tự thế giới hai cực Ianta là hệ quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 37: Đáp án B

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kí XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về khuynh hướng chính trị.

+ Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước của nhân dân Việt Nam sẽ đi theo con đường cách mạng vô sản: gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

+ Trong khi đó, các bậc tiền bối đi theo ngọn cờ phong kiến (Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám,…) hoặc ngọn cờ dân chủ tư sản (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…).

Câu 38: Đáp án B

Đáp án b không phản ánh đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến sự phát triển của nhân loại. Vì các tài nguyên khoáng sán như dầu mỏ, than đá,… thuộc nhóm tài nguyên không có khả năng tái sinh. Do đó, các thành tựu khoa học – công nghệ không thể làm phục hồi các loại tài nguyên này.

- Một số tác động tích cực của cách mạng khoa học – công nghệ:

+ Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

+ Nâng cao năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải khổng lồ cho nhân loại.

+ Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng sống cho con người.

+ Đưa tới sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

+ Đưa nền văn minh nhân loại sang một chương mới – văn minh thông tin.

Câu 39: Đáp án C

Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh điểm tương đồng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

- Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là ở lực lượng chiến đấu:

+ Trong Chiến tranh đặc biệt: lực lượng chủ lực là quân đội Sài Gòn.

+ Trong Chiến tranh cục bộ: có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ; lực lượng này cũng đồng thời giữ vai trò chủ lực, nòng cốt.

Câu 40: Đáp án A

* Hậu phương là một trong những nhân tố thường xuyên, có vai trò quyết định đối với thắng lợi của chiến tranh nhân dân. Hậu phương là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. Sức mạnh của hậu phương là sức mạnh của các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế,…

* Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. Ví dụ:

- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), hậu phương bao gồm những vùng tự do rộng lớn: Việt Bắc, Thanh – Nghệ - Tĩnh, khu V… những khu du kích và căn cứ du kích trong vùng địch tạm chiếm, các vùng tự do.

- Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc được xác định là hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Không những vậy, khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất – 1964 – 1968; lần thứ hai – 1972), miền Bắc còn là chiến trường trực tiếp chống Mĩ.

- Trong những năm 1945 – 1975, hậu phương của lực lượng cách mạng Việt Nam còn là lòng dân và sự đóng góp của nhân dân ở vùng địch tạm chiếm, là sự cổ vũ, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương, nhân dân tiến bộ Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Vì vậy, hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt với tiền tuyến một cách rạch ròi bằng yếu tố không gian.

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 2)

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định trực tiếp.                                                

B. Quyết định nhất.

C. Căn cứ địa cách mạng.                                             

D. Chi phối mọi mặt.

Câu 2. Trong những năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản ở Việt Nam đã:

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt,…

B. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

C. xuất bản các tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,…

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).

Câu 3. Ngày 18/4/1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập tổ chức

A. Cộng đồng năng lượng châu Âu.                             

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than – thép châu Âu.                             

D. Liên minh châu Âu.

Câu 4. Lực lượng quân sự nào của quân dân Việt Nam được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Trung đoàn Thủ đô.                                                 

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Dân quân du kích.                                                    

D. Cứu Quốc quân.

Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là:

A. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.                     

B. “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. ổn định và củng cố chính quyền Sài Gòn.               

D. từng bước thay thế quân đội Sài Gòn.

Câu 6. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.                            

B. văn hóa.                          

C. chính trị.                         

D. kinh tế.

Câu 7. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.

B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

C. Nhà nước không thu thuế lương thực.

D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.

Câu 8. Từ năm 1986 – 1990, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tập trung sức người, sức của để hoàn thành

A. ba chương trình kinh tế. 

B. công cuộc đổi mới.

C. xóa đói giảm nghèo.                                                

D. hiện đại hóa đất nước.

Câu 9. Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là

A. Tân Việt cách mạng đảng.                                       

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                       

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 10. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là:

A. phát xít Nhật.                                                           

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.                                                         

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.

C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.

D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.

Câu 12. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

A. kém phát triển và suy thoái.                                     

B. phát triển với tốc độ cao.

C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.                               

D. có sự phục hồi và phát triển.

Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì

A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc được Đảng đặt lên hàng đầu.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện nhiều chính sách tiến bộ.

C. quần chúng cách mạng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.

Câu 14. Trong suốt quá trình tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954), thực dân Pháp luôn phải đối mặt với khó khăn nào?

A. Vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu, chậm được cải tiến.

B. Không được bất kì quốc gia nào ủng hộ, viện trợ.

C. Quân đội viễn chinh ít, phải lấy ngụy quân làm chủ lực.

D. Mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán binh lực.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra sôi nổi dưới hình thức duy nhất là khởi nghĩa vũ trang.

Câu 17. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để

A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.

C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.

Câu 18. Quân đội triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (1860) do

A. thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.              

B. sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu.

C. lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.         

D. quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã

A. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và chớp thời cơ.

B. tận dụng sự giúp đỡ từ lực lượng Đồng minh (Mĩ, Liên Xô,…).

C. phát huy được vai trò quyết định của lực lượng vũ trang.

D. đặt nhiệm vụ giành ruộng đất cho dân cày lên trên hết.

Câu 20. Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN có điểm gì nổi bật?

A. Căng thẳng, đối dầu do vấn đề Campuchia.            

B. Hợp tác hiệu quả về kinh tế, văn hóa.

C. Đối thoại song phương để giải quyết bất đồng.       

D. Căng thẳng, đối đầu do chiến tranh Việt Nam.

Câu 21. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang:

A. giữ vững và phát triển thế tiến công.                       

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.                       

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.              

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng.                            

D. Kí hòa ước với các nước bại trận.

Câu 23. Mục tiêu bao trùm của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. xây dựng nền kinh tế, khoa học kĩ thuật hùng mạnh.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 24. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giưới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.

B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng.

C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.

D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh.

Câu 26. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì

A. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế.

B. sự chi phối của trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.

C. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế.

D. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 27. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò quốc tế của Mặt trận Việt Minh?

A. Tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.

B. Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.

C. Lãnh đạo, tổ chức nhân dân Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.

D. Gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít của Đồng minh.

Câu 28. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là gì?

A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.

B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến.

C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.

D. Không có sự chỉ huy của triều đình, quy tụ thành những trung tâm lớn.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.

C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 30. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

B. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 31. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 32. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dưới nhiều hình thức đấu tranh.

B. Mang tính cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Mang đậm tính dân tộc nhưng không thể hiện tính giai cấp.

Câu 33. Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào?

A. Áp dụng tuyệt đối nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân.

C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.

D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

Câu 34. Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946, một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

B. Sử dụng triệt để phương pháp đấu tranh vũ trang.

C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

Câu 35. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 so với giai đoạn trước?

A. Hình thức bãi công phổ biến hơn.                           

B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn.                                      

D. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

Câu 36. So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt?

A. Không tồn tại sự đối lập gay gắt hay khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước.

B. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.

D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.

Câu 37. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)?

A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.

B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình.

C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 38. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là:

A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.                

B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.              

D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định đúng

A. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.       

B. lực lượng tham gia cách mạng.

C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.                                

D. vị trí giải quyết nhiệm vụ cách mạng.

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là

A. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

C. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng giai cấp.

D. không ngừng củng cố khối liên minh công nông.

Đáp án

1-B

2-B

3-C

4-A

5-B

6-C

7-D

8-A

9-A

10-A

11-B

12-D

13-D

14-D

15-B

16-B

17-A

18-B

19-A

20-A

21-B

22-D

23-A

24-A

25-C

26-A

27-D

28-A

29-D

30-A

31-A

32-D

33-B

34-C

35-D

36-B

37-C

38-A

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 13: Đáp án D

Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Cụ thể sau một thời kì khủng hoảng kinh tế và khủng bố kéo dài của thực dân Pháp, nguyện vọng trước mặt của quần chúng là cơm áo và tự do. Đáp ứng yêu cầu đó, mục tiêu đấu tranh trước mặt của phong trào 1936 – 1939 được đặt ra là tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình để thu hút quần chúng.

Câu 14: Đáp án D

* Trong suốt quá trình tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954), thực dân Pháp luôn phải đối mặt với mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán lực lượng.

- Để đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, ngay từ đầu sự điều hành mang tính chiến lược của thực dân Pháp là: từ tập trung binh lực (để tiến công nhằm chiếm đất, giành dân) rồi chuyển sang phân tán binh lực (để giữ đất, giữ dân).

- Trong vài năm đầu của cuộc chiến, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp chưa bộc lộ sâu sắc, một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng, nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của lực lượng cách mạng Việt Nam chưa phát triển tới mức buộc Pháp phải căng nhiều lực lượng ra để đối phó rộng khắp.

- Tuy nhiên, từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), tình hình chiến sự đã thay đổi ngày càng rõ rệt. Kết quả việc phía Việt Nam phát động chiến tranh du kích rộng khắp nhằm thực hiện chủ trương “biến hậu phương của địch thành tiền phương của ta” đã buộc thực dân Pháp phải rải quân ra, lập hàng ngàn đồn bốt để “duy trì an ninh” trong vùng Pháp kiểm soát, trong khi đó thì một bộ phận quan trọng lực lượng của Pháp lại bị thu hút ra mặt trận phía trước để đối phó với các “chiến dịch” nhỏ của bộ đội chủ lực Việt Nam.

=> Lực lượng dần dần bị căng mỏng không cho phép Pháp có thể tập trung binh lực để tiếp tục mở các chiến dịch tiến công có ý nghĩa chiến lược hòng “tiêu diệt chủ lực đối phương” như trước.

- Theo tiến trình phát triển của cuộc chiến, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến dịch tiến công lớn) của thực dân Pháp ngày càng sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác – mâu thuẫn giữa tiến công và phòng ngự về mặt chiến lược.

- Bằng “chiến thuật vết dầu loang”, dùng lực lượng nhỏ, lấn chiếm từng bước, củng cố từng bước, thực dân Pháp cố mở rộng phạm vi kiểm soát và hoàn thiện thế chiếm đóng của chúng. Nhưng đến giữa năm 1950, khi phạm vi chiếm đóng mở rộng nhất cũng là lúc lực lượng của Pháp bị căng mỏng nhất, lực lượng cơ động chiến lược bị hạn chế ở mức thấp nhất, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực, giữa tiến công và phòng ngự chiến lược đã lên tới mức sâu sắc. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động ngày càng mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân đã trưởng thành của Việt Nam. Do đó, Pháp buộc phải thu hẹp dần phạm vi chiếm đóng để các vị trí chiến lược khỏi bị tiêu diệt và để tập trung được lực lượng tổ chức thành các binh đoàn cơ động, hòng đối phó với các chiến dịch tiến công quy mô ngày càng lớn của bộ đội chủ lực Việt Nam => Như vậy, từ phân tán binh lực giữ đất, Pháp lại bị động tập trung binh lực, dù phải mất đất (tức là đi ngược lại yêu cầu chiếm đất của cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa) => Lúc này, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp lại tiếp tục làm nảy sinh mâu thuẫn khác – mâu thuẫn giữa việc muốn giữ đất nhưng cuối cùng buộc phải bỏ đất.

- Với việc triển khai kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, từ cuối năm 1950, thực dân Pháp gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. Tuy nhiên, thế trận rộng khắp, hiểm hóc và phát triển ngày càng cao của chiến tranh du kích phía Việt Nam lại buộc Pháp phải phân tán binh lực để càn quét, bình định, hòng cứu vãn cho vùng tạm chiếm. Cùng lúc đó, một bộ phận quan trọng lực lượng cơ động của Pháp cũng thường xuyên bị xé lẻ và ném đi ứng cứu trên các hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam. Vì vậy, tuy hình thức tổ chức là binh đoàn, sư đoàn cơ động nhưng lực lượng dự bị chiến lược của Pháp đã buộc phải hoạt động phân tán, phổ biến là cỡ tiểu đoàn.

- Càng về cuối cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong tập trung và điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng. Quân Pháp muốn giữ vùng đồng bằng Bắc Bộ đông người nhiều của thì buộc phải bỏ nhiều địa bàn có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với Việt Nam trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải rút bớt quân và tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ đội chủ lực Việt Nam ở mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích của Việt Nam làm cho vùng tạm chiếm của Pháp bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ mặt trận phía trước về đối phó,…

=> Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân trên phạm vi cả nước (toàn dân đánh giặc, cả nước đánh giặc, Bắc – Nam chung một chiến hào), làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến lực lượng quân sự của Pháp tuy đông mà hóa ít, trang bị mạnh mà hóa yếu, thế trận luôn luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực lượng thường xuyên bị động.

=> Mặc dù ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trở của Mỹ, các tướng lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược.

* Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: trong quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp nhận được sự ủng hộ, viện trợ của Mĩ; lực lượng viễn chinh Pháp đóng vai trò chủ lực và được trang bị vũ khí, phương tiện chiến đấu tối tân, hiện đại.

Câu 15: Đáp án B

Công nghiệp nặng (chế tạo máy, năng lượng,…) là nhóm ngành công nghiệp cơ bản, tạo ra nền tảng quan trọng cho sự phát triển của một nền kinh tế => Việc thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. Hạn chế sự phát triển của thuộc địa, cạnh tranh với chính quốc.

Câu 16: Đáp án B

Phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, khởi nghĩa vũ trang, đấu tranh nghị trường.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản hoặc giai cấp vô sản (tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia).

+ Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

+ Hình thức đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh rất phong phú, đa dạng: đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường, bãi công,…

Câu 18: Đáp án B

Quân đội triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (1860) do sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu. Điều này được thể hiện qua việc: triều đình nhà Nguyễn không nhìn thấy được những bất lợi, khó khăn của kẻ thù (Pháp) nên đã không chủ động tấn công, mà vẫn kiên trì “thủ hiểm” trong Đại đồn Chí Hòa. Do đó, gần 1000 quân Pháp vẫn yên ổn ngay bên cạnh phòng tuyến của quân đội triều đình (với lực lượng từ 10000 – 12000 quân).

- Các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp:

+ Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà – mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam, nhân dân Việt Nam đã sát cánh cùng với triều đình đứng lên kháng chiến. Do đó, việc đưa ra quan điểm cho rằng: triều đình nhà Nguyễn thất bại ở chiến trường Gia Định (1860) do không nhận được sự ủng hộ của nhân dân là không chính xác.

+ Quân đội triều đình nhà Nguyễn tuy vũ khí thô sơ, lạc hậu hơn so với quân Pháp. Tuy nhiên, tại chiến trường Gia Định (năm 1860), triều đình đã bố trí, chốt giữ ở đây một lực lượng quân sĩ đông đảo – khoảng 10000 – 12000 quân (gấp 10 – 12 lần quân Pháp).

+ Từ đầu năm 1860, cục diện chiến trường Nam Kì có sự thay đổi. Nước Pháp lúc này đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia, phải rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng vào Gia Định (23/3/1860). Vì phải san xẻ lực lượng cho các chiến trường khác, nên số quân Pháp ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, lại phải rải ra trên một chiến tuyến dài tới 10 km. Do đó, việc đưa ra nhận định: quân Pháp giành thắng lợi ở Gia Định là do có lực lượng áp đảo so với nhà Nguyễn là không chính xác.

Câu 19: Đáp án A

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có sự chuẩn bị chu đáo về đường lối, phương pháp và lực lượng trong suốt 15 năm (1930 – 1945) và chớp được thời cơ ngàn năm có một (khoảng trống quyền lực ở Việt Nam khi Nhật đầu hàng và quân Đồng minh chưa kéo vào Việt Nam).

Câu 20: Đáp án A

Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN rơi vào tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia (Việt Nam đưa quân sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Pôn-pốt nhưng bị hiểu lầm là xâm lược Campuchia).

Câu 21: Đáp án B

* Phong trào Đồng khởi (1959 – 1630) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất:

- Trong những năm 1957 – 1959, chính quyền Mĩ – Diệm mở rộng chiến dịch tố cộng, diệt cộng khiến hàng ngàn cán bộ, đảng viên, đồng bào miền Nam Việt Nam bị giết hại, tù đày. Ví dụ:

+ Tại nhà tù Côn Đảo, chỉ trong vòng 3 năm (1957 – 1959) đã có 3000 trên tổng số 4000 người bị giết hại.

+ Tại nhà lao Phú Lợi, ngày 1/12/1958, Mĩ – Diệm tổ chức đầu độc một lúc 6000 người, làm 4000 người trúng độc, 1000 tù nhân chết tại chỗ.

- Bên cạnh đó, Mĩ – Diệm còn ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam, giết hại nhiều người vô tội,…

=> Chính sách khủng bố, của Mĩ – Diệm đã khiến cho cách mạng miền Nam tổn thất nghiêm trọng. Riêng ở Quảng Trị, cuối năm 1954 sau khi thực hiện xong nhiệm vụ tập kết, chuyển quân, số đảng viên còn lại ở đây là 8.400 người (phân bố khắp các địa phương trong tỉnh; tới năm 1957, chỉ còn lại 306 cán bộ đảng viên,… Tính đến năm 1958, trên toàn miền nam Việt Nam, Mĩ – Diệm đã giết hại khoảng 68.800 cán bộ, đảng viên; bắt giam 466.000 người và tra tấn thành thương tật 680.000 người).

Câu 23: Đáp án A

Từ sau Chiến tranh thế giối thứ hai đến năm 2000, chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ là chiến lược toàn cầu (được điều chỉnh, cụ thể hóa dưới nhiều tên gọi các học thuyết khác nhau: học thuyết Truman, học thuyết Ri-gân,…), nhằm: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; đàn áp phong trào cách mạng thế giới và khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

=> Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ chính là việc thực hiện được chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.

Câu 24: Đáp án A

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công:

* Ví dụ về việc lựa chọn đúng địa bàn tiến công của Đảng Lao động Việt Nam:

- Bộ Chính trị Trung ương Đảng xác định rõ chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu, trọng điểm là Nam Tây Nguyên với mục tiêu chính là thị xã Buôn Ma Thuột. Thực tế đã chứng minh đây là mẫu mực về nghệ thuật lựa chọn hướng tiến công, địa bàn tiến công, nghệ thuật vận dụng không gian đặc sắc, sáng tạo. Bởi:

+ Tây Nguyên là chiến trường trải rộng, có vị trí hết sức quan trọng, nếu giải phóng được địa bàn này sẽ tạo bàn đạp tiến vào Đông Nam Bộ (nơi có Sài Gòn – thủ phủ của chính quyền Sài Gòn), hoặc dễ dàng tiến xuống giải phóng các tỉnh đồng bằng Nam Trung Bộ thực hiện chia cắt chiến lược địch, tạo sự rung chuyển chấn động mạnh.

+ Ở Nam Tây Nguyên, địa hình xung quanh Buôn Ma Thuột tương đối bằng phẳng, nhiều đường lâm nghiệp, tiếp cận với tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn, nên rất thuận lợi cho việc cơ động tập trung binh lực, vật lực để tổ chức tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu đặt ra.

+ Trong khi đó, phán đoán sai hướng tiến công chủ yếu của Quân giải phóng là miền Đông Nam Bộ, do vậy, chính quyền Sài Gòn tập trung phòng thủ ở Quân khu 1 (khu vực Huế - Đà Nẵng) và Quân khu 3 (miền Đông Nam Bộ). Lực lượng địch ở Tây Nguyên tương đối mỏng, lại mất cân đối (tập trung nhiều ở phía Bắc, ít ở phía Nam), bố phòng sơ hở.

* Ví dụ về việc chủ động tạo thời cơ tiến công của Đảng Lao động Việt Nam:

- Cuối năm 1974, đầu năm 1975, cục diện chiến tranh có sự chuyển biến mau lẹ theo hướng thuận lợi, Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Hội nghị Bộ Chính trị (từ 30/9/1974 – 7/10/1974) và Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 – 8/01/1975) hạ quyết tâm: Động viên những nỗ lực lớn nhất của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ở cả hai miền, mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976; nếu thời cơ đến sớm hơn, thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

- Thực hiện quyết tâm Bộ Chính trị đề ra, Bộ Tổng tư lệnh sớm chỉ đạo Bộ Tổng tham mưu xây dựng hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam. Dự thảo này đã được Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 – 8/01/1975) đồng ý thông qua (sau 8 lần xin ý kiến chỉnh sửa), chính thức trở thành “Kế hoạch chiến lược”, gồm hai phương án:

+ Phương án cơ bản, có hai bước: Bước 1 (năm 1975), mở nhiều đợt tiến công và nổi dật, làm cho lực lượng địch suy yếu nhanh chóng, mở ra thời cơ thuận lợi mới có lợi nhất cho cách mạng. Bước 2 (năm 1976), tiến hành tổng tiến công và nổi dậy đánh chiếm Sài Gòn, giành toàn thắng.

+ Phương án thời cơ: khi ta đánh mạnh, địch suy yếu nhanh có thể tạo ra thời cơ phát triển “đột biến”, lập tức tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giành toàn thắng trong năm 1975.

=> Như vậy, nhờ có sự chuẩn bị chu đáo cả 2 phương án, nên tình hình chiến trường dù có phát triển theo hướng nào, thì lực lượng cách mạng Việt Nam vẫn giữ được sự chủ động trong việc “điều binh, khiển tướng”. Và thực tế đã cho thấy sự chỉ đạo linh hoạt, tạo thời cơ và chớp thời cơ của Đảng: ngay sau thắng lợi bước đầu của chiến dịch Tây Nguyên, ngày 18/3/1975, Bộ Chính trị đã họp bàn, quyết định chuyển từ phương án cơ bản sang phương án thời cơ, thực hiện giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay năm 1975.

Câu 25: Đáp án C

- Đáp án B không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: ngay sau chiến tranh, các nước Á – Phi – Mĩ Latinh chưa có điều kiện tham gia vào các diễn đàn quốc tế => chưa thể tranh thủ các diễn đàn quốc tế để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành/bảo vệ nền độc lập dân tộc.

- Có nhiều nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, như:

+ Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại => các nước đã bị phát xít chiếm đóng có điều kiện thuận lợi để nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Ví dụ: nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á (Việt Nam, Lào,…) đã nổi dậy giành chính quyền.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản châu Âu dù là nước thắng trận hay bại trận đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề => đất nước lâm vào khủng hoảng, suy yếu (phải nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan để phục hưng nền kinh tế) => điều này sẽ tạo nên những điều kiện thuận lợi nhất định cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

+ Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh. Đây chính là một trong những nhân tố chủ quan có tính quyết định nhất đến sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26: Đáp án A

Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì có sự tham gia tích cực của nhiều lực lượng quốc tế, trong đó có hơn 100 quốc gia độc lập mới ra đời (sau thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc).

Câu 28: Đáp án A

Đặc điểm nổi vật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 29: Đáp án D

Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là: góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã chọc thủng “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa”, khiến cho chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất.

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 31: Đáp án A

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc:

+ Ở miền Bắc (đã được giải phóng) tiến lên thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.

+ Ở miền Nam (chưa được giải phóng) nên tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 32: Đáp án D

Nội dung đáp án D không đúng, vì: phong trào cách mạng 1930 – 1931 mang đậm tính dân tộc nhưng vẫn thể hiện tính giai cấp (mục tiêu giành ruộng đất cho dân cày,…).

- Một số nhận xét về phong trào cách mạng 1930 – 1931:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra trên uy mô lớn (khắp cả nước, nhưng sôi nổi nhất là ở Nghệ An – Hà Tĩnh) và mang tính thống nhất cao (đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương,...).

+ Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dưới nhiều hình thức đấu tranh: bãi công, biểu tình (có vũ trang tự vệ), khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền,…

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã nhằm vào 2 kẻ thù cơ bản của nhân dân Việt Nam là bọn đế quốc và phong kiến tay sai; không ảo tưởng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, kiên quyết lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu chống đế quốc – giành độc lập dân tộc và chống phong kiến – giành ruộng đất cho dân cày => đây là phong trào mang tính cách mạng triệt để.

Câu 34: Đáp án C

Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 đã để lại bài học kinh nghiệm ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi sức ta còn chưa đủ mạnh cần phải mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc để phân hóa, cô lập kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính.

Câu 35: Đáp án D

Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 có những bước phát triển mới so với giai đoạn trước:

+ Hình thức bãi công diễn ra phổ biến hơn.

+ Thời gian diễn ra các cuộc bãi công dài hơn từ 1 – 2 tuần.

+ Quy mô đấu tranh rộng lớn hơn, không chỉ diễn ra trong một nhóm thợ, kíp thợ, mà diễn ra trong một xưởng, một nhà máy.

- Tuy nhiên do vẫn còn tồn tại hạn chế (thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đúng đắn; giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình) nên phong trào công nhân thời kì này vẫn chỉ dừng lại ở trình độ tự phát.

Câu 36: Đáp án B

So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt là: tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Nội dung đáp án C, D là điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta.

+ Ở hệ thống Vécxai – Oasinhtơn không tồn tại sự đối lập về hệ tư tưởng giữa các nước (đây là hệ thống thế giới do các nước tư bản chủ nghĩa lập ra).

Câu 37: Đáp án C

Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh đúng những nhân tố tác động tới quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911).

- Nội dung đáp án C không phù hợp, vì: con đường cách mạng vô sản chỉ xuất hiện sau thành công của cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917.

Câu 39: Đáp án C

Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có điểm tương đồng trong việc xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng là: giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Đồng chí Trần Phú chưa xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa => không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Đây là điều hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh.

+ Cương lĩnh chính trị đã xác định lực lượng tham gia cách mạng bao gồm: công nhân, nông dân, tiền tư sản, trí thức; phú nông, trung – tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập => xác định lực lượng toàn dân tộc. Trong khi đó, Luận cương chỉ xác định lực lượng cách mạng bao gồm 2 giai cấp công nhân và nông dân.

+ Vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị cũng có sự khác biệt. Cương lĩnh xác định: chống đế quốc => chống phong kiến. Luận cương xác định: chống phong kiến => chống đế quốc.

Câu 40: Đáp án B

Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học kinh nghiệm xuyên suốt được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX. Điều này được thể hiện:

+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo cũng như Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) do Trần Phú soạn thảo đều xác định: làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, sau khi thành công sẽ bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để tiến lên xã hội cộng sản.

+ Trong thời kì 1945 – 1954, Việt Nam thực hiện vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II đã xác định nhiệm vụ của cách mạng là: chống đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc; xóa bỏ tàn tích phong kiến, nửa phong kiến; xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.

+ Từ năm 1954 đến năm 1975, trong bối cảnh đất nước bị chia cắt, Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả 2 miền Bắc – Nam: làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

+ Từ năm 1975 đến nay, Đảng đã đề ra 2 nhiệm vụ cách mạng chiến lược là: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

=> Bài học lớn nhất của cách mạng Việt Nam là kết hợp đúng đắn, sáng tạo giữa độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Có độc lập mới đi lên chủ nghĩa xã hội và ngược lại, có đi lên chủ nghĩa xã hội mới bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. Điều đó phù hợp với xu thế thời đại và đặc điểm tình hình Việt Nam khi giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

- Nội dung các đáp án A, D chưa phản ánh đầy đủ bài học kinh nghiệm của Đảng và nhân dân Việt Nam có thể rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX.

- Đáp án C không phù hợp, vì không phải ở giai đoạn nào Đảng cũng đề cao việc giải quyết nhiệm vụ giai cấp. Việc đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp chỉ được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) và đây cũng chính là hạn chế của Luận cương => hạn chế này đã từng bước được Đảng khắc phục.

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 3) 

Câu 1. Lực lượng giữ vai trò chủ lực trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân viễn chinh Mĩ.                                                 

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và đồng minh.  

D. quân Mĩ và quân Sài Gòn.

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 - 1925?

A. Hội Phục Việt.                                                         

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.                                                        

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 3. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.                                   

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.                                                      

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.                                                                   

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.                                     

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Quyết định trực tiếp.                                                

B. Quyết định nhất.

C. Quyết định gián tiếp.                                               

D. Căn cứ địa cách mạng.

Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam được xác định là

A. phát xít và đế quốc.                                                  

B. đế quốc và phong kiến, tay sai.

C. phong kiến tay sai.                                                   

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 7. Sau khi Cách mạng tháng Mười (1917) thành công, để tập trung toàn bộ sức lực lượng cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết trước thù trong, giặc ngoài, nước Nga đã

A. thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP).                 

B. thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.

C. tuyên bố rút khỏi Chiến tranh thế giói thứ nhất.      

D. thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến.

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.                           

B. chính trị.                         

C. văn hóa.                          

D. xã hội.

Câu 9. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.                                  

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                       

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 10. Tháng 5/1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là

A. Cứu Quốc Quân.                                                      

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Quân giải phóng Việt Nam.                                     

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 11. Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của

A. Bồ Đào Nha và Pháp.                                              

B. Tây Ban Nha và Anh.

C. Anh và Bồ Đào Nha.                                                

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Xây dựng được lực lượng chính trị qụần chúng đông đảo cho cách mạng.

B. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.

C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

Câu 14. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954. 

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.                                

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 15. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục tiêu chính trị rõ ràng.                                   

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.                                             

D. hình thức phong phú.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.                 

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.       

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 18. Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?

A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí, phương tiện chiến tranh lạc hậu; thời tiết không thuận lợi.

B. Nhân dân Việt Nam chiến đấu quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn kiên quyết lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.

D. Quân dân Việt Nam anh dũng chống trả, đẩy lùi được mọi đợt tấn công của Pháp.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

Câu 21. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã

A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thống nhất vấn đề cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu.

B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 23. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích

A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

Câu 24. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.

B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch.

C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc.

D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.

Câu 25. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

B. tất cả các nước đế quốc đều lâm vào khủng hoảng, suy yếu sau chiến tranh.

C. các thế lực tay sai đế quốc ở các thuộc địa mất cơ sở thống trị trong nước.

D. sự hỗ đoàn kết giữa các nước thuộc địa trong quá trình chống kẻ thù chung.

Câu 26. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc để đấu tranh chống đế quốc.

B. sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

Câu 28. Hai giai đoạn của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.

B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.

C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.

D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

B. Giành chính quyền đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.

D. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 30. Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?

A. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước.

C. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp.

D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.

Câu 31. Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là

A. kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân.

B. tập trung mọi lực lượng để đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.                                    

C. thực hiện hiệu quả phương châm tác chiến đánh chắc, tiến chắc.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

Câu 32. Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là gì?

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 33. Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 là gì?

A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

B. Thực hiện phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân.

C. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 34. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ.

B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 35. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về

A. đối tượng đấu tranh.       

B. hình thức đấu tranh.       

C. kết quả cuối cùng.          

D. quy mô, mức độ.

Câu 36. Một trong những điểm khác biệt của hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta là

A. do các cường quốc thắng trận lập nên nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.

B. thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập.

C. được thiết lập sau các hội nghị quốc tế do các nước thắng trận tổ chức.

D. được thiết lập sau khi chiến tranh thế giới đã kết thúc hoàn toàn.

Câu 37. Cho các nhận định sau:

1. Sự bùng nổ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không xuất phát từ động cơ kinh tế.

2. Trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản những năm đầu thế kỉ XX có sự đối lập gay gắt giữa xu hướng bạo động và cải cách.

3. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng tư sản có thể nổ ra và giành thắng lợi.

4. Thất bại của phong trào yêu nước, cách mạng đầu thế kỉ XX chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1 nhận định.                   

B. 2 nhận định.                   

C. 3 nhận định.                   

D. 4 nhận định.

Câu 38. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 40. Từ thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng.

D. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.

Đáp án

1-B

2-A

3-A

4-C

5-A

6-B

7-B

8-A

9-D

10-D

11-C

12-D

13-B

14-D

15-A

16-A

17-A

18-B

19-D

20-A

21-D

22-A

23-B

24-B

25-A

26-B

27-A

28-B

29-C

30-A

31-A

32-A

33-D

34-B

35-C

36-D

37-C

38-A

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 13: Nội dung đáp án B không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam, vì: trên thực tế, khối liên minh công - nông đã được hình thành từ phong trào cách mạng 1930- 1931.

- Ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939:

+ Uy tín, ảnh hưởng của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở rộng, mở rộng trong quần chúng; chủ nghĩa Mác - Lênin cũng như đường lối, chính sách của Đảng, của Quốc tế cộng sản được phổ biến, tuyên truyền, giáo dục sâu rộng.

+ Trình độ chính trị và công tác của cán bộ và đảng viên được nâng cao một bước rõ rệt.

+ Đội quân chính trị quần chúng được Đảng tập hợp, xây dựng, giáo dục.

+ Qua quá trình đấu tranh, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp,...

+ Phong trào cách mạng 1936-1939 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam nhằm tận dụng nguồn nguyên - nhiên liệu có sẵn và lực lượng nhân công dồi dào.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phú hợp, vì:

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung vốn nhiều nhất vào nông nghiệp.

+ Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, ở Việt Nam nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn vào nhiều ngành kinh tế, vì các ngành đó đều đem lại lợi nhuận cao, ví dụ: khai thác mỏ, nông nghiệp,....

Câu 16: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam (chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác), vì: cuộc bãi công này không chỉ nhằm vào mục tiêu kinh tế (yêu cầu: tăng lương 20%, gọi số thợ bị đuổi việc trong cuộc đình công trước đó về làm việc lại,...), mà cao hơn nữa còn nhằm vào mục đích chính trị, thể hiện tình đoàn kết giai cấp trì hoãn việc sửa chữa chiến hạm Misơlê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc).

Câu 17: Một trong những điều kiện thuận lợi của Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là: đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, nhân dân Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức:

+ Hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề: nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá; hàng triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới; vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn và nơi cư trú của nhân dân...

+ Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cô lập Việt Nam. Phải tới năm 1995, quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam mới được bình thường hóa.

+ Nền kinh tế chưa có sự tích lũy nội bộ và còn chưa được thống nhất: ở miền Bắc, nền kinh tế phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa; kinh tế ở miền Nam trong một chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 18: Cuộc chiến đấu quyết liệt của nhân dân Việt Nam tại Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1859) và sau đó là ở Gia Định (1859 - 1860) đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp bị phá sản, chúng buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

- Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp, vì:

+ Pháp có tiềm lực mạnh về kinh tế - quân sự; có ưu thế vượt trội về vũ khí, phương tiện chiến tranh (đại bác, tàu chiến,...); lực lượng quân viễn chinh đông đảo, được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp.

+ Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Việt Nam rơi vào tay Pháp là do: triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến; sai lầm về đường lối chỉ đạo,...

+ Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân Việt Nam đã anh dũng chiến đấu; tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam đều bị thực dân Pháp đàn áp dã man => thất bại.

Câu 19:

♦ Nội dung đáp án D không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), vì: trong quá trình tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền, nhân dân Việt Nam chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

♦ Những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam:

- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của Đảng và nhân dân qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất và qua quá trình đấu tranh cách mạng.

+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, suốt 15 năm của Đảng và nhân dân.

Câu 24: Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch là một trong những điểm khác biệt của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954):

+ Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương (tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ - tại Lai Châu), trong khi đó, các cơ quan đầu não của thực dân Pháp tập trung chủ yếu tại Hà Nội.

+ Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là tiêu diệt cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam Cộng hòa (đóng tại thành phố Sài Gòn).

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Địa bàn tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vùng rừng núi Tây Bắc Việt Nam; trong khi đó, ở chiến dịch Hồ Chí Minh, địa bàn tác chiến bao gồm cả đồng bằng, đô thị và nồng thôn nhưng chủ yếu diễn ra tại đô thị (thành phố Sài Gòn - Gia Định).

+ Đánh chắc, tiến chắc là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), quân dân Việt Nam thực hiện phương chấm tác chiến “tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

+ Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch là đặc điểm của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 25: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Đây cũng là nguyên nhân quyết định vì nếu không có sự trưởng thành này thì các điều kiện khách quan thuận lợị cho phong trào giải phóng dân tộc cũng trở nên vô nghĩa.

Câu 26: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là: sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt (do tốn kém tiền của trong việc chạy đua vũ trang trong suốt hơn 4 thập kỉ; vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới,...).

Câu 27: Trong giai đoạn 1939 - 1945

- Do chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương là mâu thuẫn dân tộc, nên Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương đã không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Mặt khác, Luận cương cũng đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng cua tầng lớp tiểu tư sản; giai cấp tư sản dân tộc, bộ phận trung - tiểu địa chủ,... => Đây là những hạn chế của Luận cương chính trị.

- Trong giai đoạn 1939 - ì 945, chủ trương: tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống đế quốc xâm lược của Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục được những hạn chế của Luận cương.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Về phương pháp đấu tranh, trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển từ đấu tranh công khai, hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp phấp.

+ Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác.

+ Động lực cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là lực lượng toàn dân tộc.

Câu 28: Điểm tương đồng giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương là: có sự tham gia lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước (Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng,...).

Nội dung đáp án A, C phản ánh điểm khác biệt giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương:

 

Giai đoạn 1 (1885 – 1888)

Giai đoạn 2 (1888 – 1896)

Lãnh đạo

Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

- Không có sự lãnh đạo của triều đình kháng chiến (do năm 1888, vua Hàm Nghi đã bị giặc bắt; Tôn Thất Thuyết lên đường sang Trung Quốc cầu viện).

- Các văn than, sĩ phu yêu nước.

Quy mô

Phát triển trên diện rộng (tập trung chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì), với hàng tram cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ.

- Thu hẹp về diện rộng, nhưng phát triển về chiều sâu. Hình thành những trung tâm kháng Pháp lớn ở Bắc Kì và Trung Kì với những cuộc khởi nghĩa lớn có tính tổ chức và chiến đấu cao.

 

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: địa bàn chiến đấu ở vùng đồng bằng bị thu hẹp, các nghĩa quân Cần vương dần chuyển lên hoạt động tại vùng trung du và miền núi.

Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản (ở Nga là Đảng Bônsêvích ở Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương).

- Nội dung đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Hình thái đấu tranh trong Cách mạng tháng Mười là: giành chính quyền ở đô thị sau đó tỏa về vùng nông thôn. Trong khi đó, hình thái đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám rất đa dạng: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn về thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để giành chính quyền, có nơi kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 30: Trong cả hai lần khai thác thuộc địa tại Đông Dương, thực dân Pháp đều hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng, nhằm cột chặt kinh tế các nước Đông Dương vào nền kinh tế Pháp.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong cả hai lần thác thuộc địa tại Đông Dương, thực dân Pháp đều quan tâm đầu tư, phát triển nông nghiệp (cướp đất, lập đồn điền...) nhằm tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, lực lượng nhân công dồi dào...

+ “Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

+ “Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 31:

♦ Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là: kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân.

- Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam xác định phương thức tiến công là: kết hợp giữa những đòn tiến công quân sự bằng các trận đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn của bộ đội chủ lực với sự nổi dậy mạnh mẽ của quần chúng cách mạng, nhằm đập tan bộ máy kìm kẹp của chính quyền Sài Gòn ở các địa phương, về phương thức giành thắng lợi, Đảng chủ trương “tiến công quân sự phải đi trước một bước để hỗ trợ và kết hợp với nổi dậy của quần chúng”, nhằm tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, tạo sức mạnh áp đảo quân địch. Trong đó, tiến công quân sự của bộ đội chủ lực tạo thuận lợi, “khêu ngòi” để quần chúng nhân dân vùng dậy đấu tranh. Đến lượt nó, phong trào nổi dậy của quần chúng có tác dụng căng kéo, phân tán địch, làm cho tinh thần binh lính, viên chức chính quyền Sài Gòn hoang mang, dao động, mở ra thế tiến công và điều kiện thuận lợi để lực lượng vũ trang đánh tiêu diệt địch, giành thắng lợi lớn.

- Thực tiễn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, việc kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng đã có bước phát triển cả về tính chất, quy mô và nhịp độ.

+ Khi chiến dịch Tây Nguyên mở màn, địch vô cùng hoảng loạn. Nắm vững thời cơ, Thị ủy Đắc Lắc đã chỉ đạo đội vũ hang tuyên truyền tiến vào thị xã nối lại các cơ sở và huy động quần chúng nổi dậy, quét sạch 13 khu đồn, 35 ấp chiến lược và bộ máy kìm kẹp của địch; giải phóng hoàn toàn 70 buôn và 11 dinh điền, chính quyền cách mạng nhanh chóng được thiết lập ở các cấp. Trong khi các trung tâm chỉ huy của địch bị bộ đội chủ lực của Việt Nam tiến công thì ở các thôn, xã, quần chúng nhân dân cùng với lực lượng du kích và bộ đội địa phương nổi dậy, truy kích địch, tiêu diệt ác ôn, giành lại chính quyền ở cơ sở, tiếp tục củng cố sức mạnh cho bộ đội chủ lực. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã cổ vũ phong trào đấu tranh chính trị giành đất, giành dân ở vùng ven và nội đô trên khắp chiến trường miền Nam.

+ Trong các chiến dịch: Trị - Thiên - Huế, Đà Nang, khi các binh đoàn, sư đoàn chủ lực chuẩn bị tiến công vào nội đô thì ở vùng ven, quần chúng và lực lượng vũ trang địa phương kịp thời nổi dậy, đập tan bộ máy kìm kẹp của địch ở thôn, xã, tạo địa bàn cho quân chủ lực triển khai thế trận tiến công. Cùng thời điểm đó, ở nội đô, lực lượng chính trị đã vận động quần chúng xuống đường biểu tình gây sức ép với chính quyền địch, làm cho binh lính quân đội Sài Gòn ở Đà Nẵng hoang mang, dao động. Chiến dịch Trị - Thiên - Huế và chiến dịch Đà Nẵng giành thắng lợi, Vùng I và Vùng II chiến thuật của quân đội Sài Gòn bị đập tan, dồn toàn bộ sức ép vào trung tâm Sài Gòn - Gia Định.

+ Trước khi 5 cánh quân của Việt Nam tiến công vào nội đô Sài Gòn, công tác chuẩn bị cho nổi dậy của quần chúng rất sôi động. Thành ủy Sài Gòn - Gia Định đã phân công hàng vạn cán bộ, đảng viên, quần chúng nòng cốt, các đội tuyên truyền xung phong sẵn sàng phối hợp với các hướng của các binh đoàn chủ lực nổi dậy giành chính quyền. Dưới sự chỉ đạo của cán bộ cơ sở, từ ngày 29/4 đến sáng 30/4/1975, đã có 107 điểm nổi dậy của nhân dân (76 điểm ở nội thành và 31 điểm ở ngoại thành).

=> Thực tiễn chứng minh, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là đỉnh cao của sự kết hợp chặt chẽ giữa tiến công với nổi dậy, nổi dậy với tiến công để làm tan rã và đánh bại toàn bộ lực lượng địch, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn nhất, có lợi nhất.

♦ Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

- Địa bàn tác chiến của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bao gồm cả: đồng bằng, đô thị, nông thôn nhưng chủ yếu diễn ra tại đô thị (thị xã Buôn Mê Thuột, thành phố Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn - Gia Định...).

- Trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, quân dân Việt Nam thực hiện phương chấm tác chiến “tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ”.

Câu 32: Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗ lực vươn lên giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Thực chất đây là cuộc đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng, lựa chọn con đường phát triển của Việt Nam theo hai hướng tư sản và vô sản. Cuối cùng khuynh hướng vô sản đã thắng thế đánh dấu bằng sự kiện cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.

Câu 33: Trong những năm 1954 - 1975, Mĩ lần lượt triển khai ở Việt Nam các chiến lược chiến tranh là: chiến tranh đơn phương (1954 - 1960); chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965); chiến tranh cục bộ (1965 - 1968); Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) (sau đó mở rộng thành Đông Dương hóa chiến tranh; 1973 - 1975, Mĩ tiếp tục kéo dài việc thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh tại miền Nam Việt Nam). Các chiến lược này đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp vì:

+ Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ chỉ tham chiến trực tiếp tại chiến trường Việt Nam trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968).

+ Phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân là thủ đoạn của Mĩ thực hiện trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973).

+ Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 34: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng - thành quả mà nhân dân mới giành được từ trong Cách mạng tháng Tám. Thực tiễn này đã phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam.

Câu 35:

♦ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về: kết quả đấu tranh (thắng lợi).

♦ Các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

- Đối tượng đấu tranh:

+ Châu Phi: chủ nghĩa thực dân cũ.

+ Mĩ Latinh: chủ nghĩa thực dân mới.

- Hình thức đấu tranh:

+ Châu Phi: chủ yếu là đấu tranh chính trị - ngoại giao (trừ Angiêri).

+ Mĩ Latinh: hình thức đấu tranh phong phú: bãi công, biểu tình; đấu tranh nghị trường; đấu tranh vũ trang,...

- Quy mô, mức độ:

+ Châu Phi: phát triển mạnh nhưng không đều giữa các quốc gia, khu vực.

+ Mĩ Latinh: phát triển mạnh mẽ khắp khu vực Mĩ Latinh.

Câu 36: Một trong những điểm khác biệt của hệ thống Vécxaỉ - Oasinhtơn so với tự hai cực Ianta là: được thiết lập sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc hoàn toàn (Hội nghị Vécxai được triệu tập trong khoảng thời gian 1919 - 1920; Hội nghị Oasinhtơn được triệu tập trong khoảng thời gian 1920 -1921). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta từng bước được thiết lập, tạo khuôn khổ ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn kết thúc (Hội nghị Ianta được triệu tập vào tháng 2/1945; Hội nghị Pốtxđam được triệu tập vào giữa tháng 7/1945....).

- Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta.

Câu 37:

Phân tích tính đúng - sai của của các nhận định:

* Nhận định thứ nhất. “Sự bùng nổ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không xuất phát từ động cơ kinh tế”. Đây là nhận định chính xác, vì: phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ động cơ chính trị (chủ nghĩa yêu nước trỗi dậy khi đất nước bị xâm lược).

* Nhận định thứ hai: “Trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản những năm đầu thế kỉ XX có sự đối lập gay gắt giữa xu hướng bạo động và cải cách”. Đây là nhận định không chính xác, vì: xu hướng bạo động và cải cách có thể chuyển hóa cho nhau, kết hợp với nhau và cùng tồn tại trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. Ví dụ:

- Phan Bội Châu là người ủng hộ con đường bạo động vũ trang chống Pháp nhưng ông không phản đối cải cách. Ông vẫn cổ động thực nghiệp, phát triển kinh doanh, đưa thanh niên ra nước ngoài học tập để chuẩn bị thực lực đấu tranh.

- Phan Châu Trinh là người kịch liệt phản đối bạo động nhưng tư tưởng cải cách của ông khi đi sâu vào quần chúng giữa lúc nhân dân Trung Kì đang điêu đứng vì nạn thuế khóa, bắt phu của thực dân Pháp đã thổi bùng lên phong trào bạo động chống đi phu, đòi giảm sưu thuế ở khắp các tỉnh Trung Kì trong năm 1908.

* Nhận định thứ ba: “Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng tư sản có thể nổ ra và giành thắng lợi”. Đây là nhận định chính xác, vì:

- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập không hoàn toàn khiến kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.

- Dưới tác động từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914), cơ cấu xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Bộ phận tư sản, tiểu tư sản ra đời nhưng thế lực kinh tế - chính trị nhỏ yếu.

* Nhận định thứ tư: “Thất bại của phong trào yêu nước, cách mạng đầu thế kỉ XX chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo”. Đây là nhận định chính xác, vì:

- Sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước: đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam, phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân diễn ra sôi sổi, quyết liệt, theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Mặc dù diễn ra sôi nổi, quyết liệt, song các phong trào đấu tranh này đều lần lượt thất bại. => Sự thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước những năm đầu thế kỉ XX, đã chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp ở Việt Nam mà lịch sử đặt ra.

=> Yêu cầu phần phải tìm ra một con đương cứu nước mới cho dân tộc.

- Sự khủng hoảng, bế tắc về lực lượng lãnh đạo:

+ Trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX, xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân), tuy nhiên các giai cấp, tầng lớp này cũng còn nhiều hạn chế: nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị,...

+ Tầng lớp sĩ phu thức thời có những hạn chế nhất định về tư tưởng. Ví dụ: có những nhận thức khác nhau về kẻ thù; chỉ nhận thức được một trong hai kẻ thù của nhân dân Việt Nam,...

=> Các lực lượng này chưa thể nắm giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

♦ Kết luận: có 3 nhận định chính xác trong số 4 nhận định được đưa ra.

Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ được tình hạng đất nước bị chia cắt:

+ Trước khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam bị chia cắt thành 3 miền với 3 chế độ cai trị khác nhau nằm trong Liên bang Đông Dương: Nam Kì là xứ thuộc địa, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ.

+ Trước khi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 giành thắng lợi, Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: miền Bắc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; miền Nam đi theo con đường tự bản chủ nghĩa, thân Mĩ, đặt dưới sự lãnh đạọ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

Câu 40: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là do sự chuẩn bị chu đáo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong suốt 15 năm, sự đồng lòng của cả dân tộc và chớp được thời cơ ngàn năm có một khi Nhật đầu hàng Đồng mình. Thắng lợi này đã để lại bài học kinh nghiệp về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 4) 

Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”.                                                           

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. “Phá ấp chiến lược”.                                               

D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình.

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919).

D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp (1923).

Câu 3. Tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?

A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

B. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

C. Kinh tế phát triển, chính trị - xã hội ổn định.

D. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 4. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 5. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền thay quân Pháp.

C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu.

D. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam.

Câu 6. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 7. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã

A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Nga.

B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

D. xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản ở Nga.

Câu 8. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.                                   

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.                                 

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 9. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gì là?

A. Dân chủ và tự do.                                                    

B. Độc lập và tự do.

C. Bình đẳng và bác ái.                                                

D. Độc lập và thống nhất.

Câu 10. Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Tmng Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 11. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 12. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?

A. 17 nước được trao trả độc lập.                                

B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.                          

D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

Câu 13. Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì

A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.

B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước.

C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.

D. nhiệm vụ giải phóng giai cấp và cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.

Câu 14. Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?

A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.

Câu 15. Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là

A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.

B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.

C. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.

D. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?

A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 17. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.                      

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.             

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 18. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?

A. Tránh đụng độ cùng một lúc với nhiều kẻ thù nguy hiểm.

B. Mượn tay Pháp gạt 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chiến đấu.

D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn.

Câu 20. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

A. Sự đối đầu Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 21. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là

A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á?

A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

Câu 23. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do

A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).

D. nhận được sự viện trợ của các nước Tây Âu.

Câu 24. Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, ngoại trừ việc

A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam.

Câu 25. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.                                   

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.                                    

D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 26. Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì

A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới.

B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại.

D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả khư vực nông thôn và thành thị.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 28. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.              

B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.                          

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

Câu 29. Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách Kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể.

D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định.

Câu 30. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

A. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước; đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm.

B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.

D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 32. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam

A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.

C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.

D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.

Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận.

Câu 34. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 35. Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.

C. Xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân.

D. Xác định đúng phương hướng chiến lược của cách mạng.

Câu 36. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt?

A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới.

B. Tồn tại sự đối lập gay gắt giữa hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.

D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.

Câu 37. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.

C. tự lực cánh sinh, không trông chờ vào bên ngoài.

D. dựa vào Pháp để đánh đổ lực lượng phong kiến hủ bại.

Câu 38. Một trong những điểm khác biệt của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) so với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ

A. nhu cầu chiến tranh.                                                 

B. nghiên cứu khoa học.

C. thực tiễn sản xuất.                                                    

D. đòi hỏi của cuộc sống.

Câu 39. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. tiến công thần tốc, táo bạo và bất ngờ.                    

B. thực hiện đánh chắc thắng.

C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc.                                

D. tiến công hiệp đồng binh chủng.

Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?

A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực

C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.

Đáp án

1-A

2-B

3-A

4-D

5-A

6-A

7-C

8-A

9-B

10-A

11-D

12-A

13-B

14-A

15-A

16-A

17-D

18-D

19-D

20-C

21-A

22-D

23-B

24-A

25-D

26-D

27-B

28-B

29-B

30-A

31-B

32-A

33-B

34-B

35-D

36-B

37-B

38-C

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Câu 2: Đáp án B

Câu 3: Đáp án A

Câu 4: Đáp án D

Câu 5: Đáp án A

Câu 6: Đáp án A

Câu 7: Đáp án C

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không chỉ là cuộc cách mạng vô sản, mà còn là cách mạng giải phóng dân tộc, vì: cuộc cách mạng này đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga thoát khởi gông xiềng nô lệ. Do đó, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có tác dụng thức tỉnh, cổ vũ ý chí đấu tranh và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.

      - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

      + Chế độ phong kiến ở Nga đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917.

      + Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười, chủ nghĩa xã hội mới chỉ được thiết lập ở một quốc gia duy nhất triên thế giới (Nga Xô viết – sau đó là Liên Xô). Hệ thống xã hội chủ nghĩa được thiết lập sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 

      + Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi, nền chuyên chính của giai cấp vô sản được thiết lập tại Nga.

Câu 8: Đáp án A

Câu 9: Đáp án B

Câu 10: Đáp án A

Câu 11: Đáp án D

Câu 12: Đáp án A

Câu 13: Đáp án B

      ♦ Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, do sự chuyển biến nhanh chóng của tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi phải thay đổi đường lối đấu tranh phù hợp. Ví dụ:

      - Giai đoạn từ tháng 9/1939 – cuối năm 1940:

      + Tình hình thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939); ở châu Âu: Đức mở rộng đánh chiếm Tây Âu, chính phủ phản động Pháp đầu hàng; ở Viễn Đông, Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, đưa quân tiến sát biên giới Việt – Trung.

      + Tình hình Việt Nam: Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam để phục vụ cho cuộc chiến tranh đế quốc; tháng 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, bắt tay với Pháp bóc lột nhân dân.

      Þ Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết Þ Hội nghị tháng 11/1939 và tháng 11/1940 của Đảng Cộng sản Đông Dương lần lượt được triệu tập.

      - Thời điểm đầu năm 1941:

      + Tình hình thế giới: đầu năm 1941, sau khi thôn tính phần lớn châu Âu, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; ở Viễn Đông: Nhật Bản đẩy mạnh các hoạt động bành trướng, xâm lược, thống trị nhiều dân tộc ở khu vực Đông Bắc Á và Đông Nam Á.

      + Tình hình trong nước: nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết; Nguyễn Ái Quốc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng (tháng 1/1941)...

      Þ Hội nghị tháng 5/1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra đã giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng đấu tranh.

Câu 14: Đáp án A

Câu 15: Đáp án A

Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là: đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam,; nhất là hàng của Trung Quốc và Nhật Bản. Bằng chính sách độc quyền ngoại thương, tư bản Pháp đã tạo điều kiện đưa hàng hóa của Pháp tràn ngập thị trường Việt Nam. Nếu giai đoạn trước chiến tranh, hàng hóa của Pháp nhập vào Đông Dương mới chiếm 37% thì đến những năm 1929 – 1930 đã lên tới 63% tổng số hàng nhập khẩu.

      - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

      + Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện chính sách: tăng thuế cũ đặt nhiều loại thuế mới; có rất nhiều loại thuế, ví dụ: thuế rượu, thuế thuốc phiện, thuế muối, thuế thân, thuế ruộng đất, thuế lao dịch...

      + Trong những năm 1919 – 1929, quan hệ buôn bán giữa Việt Nam với các nước khác được tăng cường (ví dụ: quan hệ thương mại với Anh, Đức, Mĩ, Italia... tuy nhiên đối tác chính của Việt Nam vẫn là Pháp). Hàng hóa của Việt Nam bán ra nước ngoài chủ yếu là các khoáng sản (than đá, kim loại...), lúa gạo, cao su, chè, cà phê, hạt tiêu.

Câu 16: Đáp án A

Ý nghĩa củạ sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949):

      + Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

      + Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

      + Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 17: Đáp án D

      ♦ Phân tích tình hình thế giới và trong nước Việt Nam những năm 80 của thế kỉ XX:

      * Tình hình thế giới:

      - Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu ® để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam đồng thời đặt ra yêu cầu cho Việt Nam phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Việt Nám có sự học hỏi kinh nghiệm của Liên Xô).

      - Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu ® để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

      - Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa:

      + Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và tham gia xu thế toàn cầu hóa, nhiều quốc gia đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng, thay đổi vị thế theo chiều hướng tích cực.

      + Những quốc gia chậm thích ứng với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa, đều chậm phát triển.

      Þ Cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa đặt ra cho Việt Nam yêu cầu phải tiến hành đổi mới cải cách, mở cửa,...

      * Tình hình Việt Nam:

      - Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và xã hội. Nếu cứ tiếp tục tình trạng này sẽ giảm sút lòng tin của nhân dân, các thế lực thù địch sẽ nhân cơ hội để thực hiện “diễn biến hòa bình”, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.

      Þ Để khắc phục, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và bảo vệ và phát triển Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải tiến hành đổi mới.

      - Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc, ASEAN,...) ® cần phải điều chỉnh chính sách đối ngoại.

      ♦ Kết luận: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách đối với Việt Nam là phải tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 18: Đáp án D

Nội dung các đáp án A, B, C đều có những điểm chưa phù hợp:

      + Việc đưa ra nhận định cho rằng: Hiệp định Patơnốt (1884) được kí kết đã đánh dấu các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp là không chính xác. Vì, bên cạnh những ông vua “thân Pháp” còn có những vị vua yêu nước, có tinh thần kháng chiến chống Pháp để giành lại nền độc lập, như: Hàm Nghi, Duy Tân,...

      + Sau khi dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, tới năm 1896, thực dân Pháp mới cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự.

      + Phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn luôn quyết tâm đánh Pháp, bảo vệ nền độc lập. Ngay cả khi triều đình phong kiến hoàn toàn đầu hàng (thông qua hai bản Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt), phái chủ chiến (do Tôn Thất Thuyết đứng đầu) vẫn tích cực chuẩn bị lực lượng, tiến hành phản công quân Pháp, phát động phong trào Cần vương,...

      - Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884) đã đặt cơ sở lâu dài và chủ yếu cho quyền bảo hộ của Pháp ở Việt Nam. Về hình thức, tuy thực dân Pháp có giao lại cho triều đình Huế ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở phía Bắc; tỉnh Bình Thuận ở phía Nam và cho triều đình Huế quyền có quân đội riêng; nhưng trên thực tế, Việt Nam đã hoàn toàn lọt vào tay Pháp. Với Hiệp ước Patơnốt, Việt Nam đã bị chia cắt làm ba miền với 3 chế độ cai trị khác nhàu: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ và Nam Kì là xứ thuộc địa.

      Þ Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

Câu 19: Đáp án D

Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là để tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước và kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh biết chắc không thể tránh khỏi.

      - Đáp án D không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947.

Câu 20: Đáp án C

      ♦ Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh: xu hướng cải cách đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới.

      - Từ cuối những năm 50 – đầu những năm 60 của thế kỉ XX, mô hình xã hội chủ nghĩa theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp, kế hoạch hóa cao độ đã bắt đầu bộc lộ một số hạn chế. Trước tình hình đó, tại một số nước xã hội chủ nghĩa, tư tưởng cải cách đã bắt đầu xuất hiện và bước đầu được triển khai. Ví dụ như:

      + Ở Liên Xô, dưới thời kì cầm quyền của Nikita Sergeyevich Khrushchyov (1953 – 1964) và Leonid Ilyich Brezhnev (1964 – 1982), Liên Xô đã tiến hành hạch toán trong một số doanh nghiệp quốc doanh; cải tiến kế hoạch, điều chỉnh các chỉ tiêu của kế hoạch pháp lệnh; tăng cường nguyên tắc phân phối theo lao động và sự kích thích vật chất đối với việc tặng năng suất lao động.

      + Ở Nam Tư, chính phủ thực hiện mở cửa cả với các nước tư bản; bãi bỏ kế hoạch pháp lệnh, mở rộng quyền tự chủ của các xí nghiệp.

      + Ở Hungary, năm 1968, nhà nước cũng bãi bỏ kế hoạch pháp lệnh, tăng cường tác dụng của thị trường, mở rộng quyền tự chủ của xí nghiệp nhưng vẫn đồng thời đảm bảo vai trò chỉ đạo của nhà nước....

      - Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, đã gây những ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Để thích nghi với hoàn cảnh, thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, suy yếu và trì trệ, các nước tư bản phát triển như: Mĩ, Anh, Pháp... đã nhanh chóng thực hiện những điều chỉnh chiến lược về kinh tế - chính trị - xã hội... Nhờ vậy, các nước này đã vượt qua khủng hoảng và tiếp tục phát triển. Đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Mĩ Latinh như Chilê, Urugoay, Achentina đã đề ra và tiến hành những chiến lược cải cách, học tập theo mô hình Mĩ.

Câu 21: Đáp án A

Câu 22: Đáp án D

Câu 23: Đáp án B

Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

      - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

      + Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên là đặc điểm của Mĩ. Nhật Bản là quốc gia có lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên và thường xuyên phải đối mặt với các thiên,tại, như: động đất, sóng thần...

      + Chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP) là đặc điểm của Nhật Bản.

      + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề, Để phục hồi đất nước, Nhật Bản và Tây Âu đều phải nhận viện trợ của Mĩ.

Câu 24: Đáp án A

Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, như:

      + Huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

      + Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

      + Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam.

      - Nội dung đáp án A không phù hợp, vì: Dương Văn Minh chỉ nhậm chức Tổng thống chính quyền trong 2 ngày (từ 28/4/1975 đến 30/4/1975) khi tình thế thất bại của Chính quyền Sài Gòn đã lộ rõ.

Câu 25: Đáp án D

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục – Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU).

      - Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

      + Nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh chủ yếu: chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

      + Kết cục của đấu tranh: thắng lợi.

Câu 26: Đáp án D

Câu 27: Đáp án B

Câu 28: Đáp án B

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là không bị chi phối bởi chiếu Cần Vương. Vì đây là cuộc đấu tranh tự phát để bảo vệ cuộc sống của những người nông dân Yên Thế trước hành động bình định của thực dân Pháp.

      - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

 

Phong trào Cần vương (1885 - 1896)

Khởi nghĩa Yên Thế (1884- 1913)

Mục tiêu đấu tranh

- Mục tiêu đấu tranh cao nhất là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc Þ cả phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế đều mang tính dân tộc.

Lực lượng tham gia

- Đông đảo các tầng lóp nhân dân, trong đó chủ yếu là nông dân.

Hình thức, phương pháp đấu tranh

- Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất, dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.

Đối tượng đấu tranh

- Thực dân Pháp xâm lược và lực lượng phong kiến đầu hàng.

Quy mô của phong trào

- Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì; kéo dài hơn 11 năm.

- Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài 30 năm.

Câu 29: Đáp án B

Trong Chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô chủ trương xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần dưới sự điều tiết của nhà nước. Điều này vừa đảm bảo quy luật vận động của hàng hóa, vừa tạo ra tính ổn định cho nền kinh tế, khuyến khích các cá nhân, tập thể tham gia vào hoạt động sản xuất. Þ Mô hình này đã được vận dụng vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

Câu 30: Đáp án A

So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm khác biệt là: vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước, đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm. Ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân; đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh, ồ ạt.

      - Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương.

Câu 31: Đáp án B

So với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965), chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) có điểm khác biệt là: có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

      - Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965), chiến tranh cục bộ (1965 – 1968).

Câu 32: Đáp án A

Câu 33: Đáp án B

Câu 34: Đáp án B

Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa nhằm thập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, nghiên cứu tình hình chính trị kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 35: Đáp án D

Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định phương hướng chiến lược của cách mạng là: tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng sau đó bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

      - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

      + Trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ dân tộc được nhấn mạnh. Trong khi đó, Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. 

      + Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ xác định lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.

Câu 36: Đáp án B

So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt là tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới là: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa (ở hệ thống Vécxai – Oasinhtơn chỉ có sự đối lập về lợi ích giữa các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa).

      - Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta.

Câu 37: Đáp án B

Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.

      - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

      + Lãnh đạo phong trào đấu tranh diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang là chủ trương của Phan Bội Châu.

      + Dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại là chủ trương của Phan Châu Trinh.

      + Cả Phan Châu Trinh và Phan Bội Châu đều có chủ trương dựa vào lực lượng bên ngoài để cứu nước, cứu dân: Phan Châu Trinh chủ trương “ỷ Pháp cầu tiến bộ”; Phan Bội Châu có tư tưởng cầu viện sự giúp đỡ của Nhật Bản để chống lại thực dân Pháp.

Câu 38: Đáp án C

Những phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. Ví dụ: các phát minh trong ngành dệt như máy kéo sợi, máy kéo sợi chạy bằng sức nước, máy hơi nước đều bắt nguồn từ nhu cầu cải thiện kĩ thuật, máy móc dệt ở Anh để nâng cao năng suất lao động. Trong khi đó, ở cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại: những phát minh kĩ thuật – công nghệ đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 39: Đáp án A

Phương chấm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Còn trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam áp dụng phương chậm đánh chắc, tiến chắc.

Câu 40: Đáp án B

Nội dung các đáp án A, C, D là điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (tháng 1/1973).

      - Đáp án B là điểm khác biệt giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (tháng 1/1973). Vì:

      + Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương có điều khoản quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Theo đó, ở Việt Nam, quân đội nhân dận Việt Nam và quân viễn chinh Phảp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) lảm giới tuyến quân sự tạm thời; ở Lào, lực lượng kháng chiến tập kết tại Sầm Nưa và Phongsali; ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ.

      + Hiệp định Pari về Việt Nam không có điều khoản nào quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa Quân giải phóng miền Nam và quân đội Sài Gòn.

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 5)  

Câu 1. Sau thất bại trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. Chiến tranh đặc biệt.                                               

B. Chiến tranh cục bộ.        

C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh.         

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.    

D. Cuộc ám sát toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc).

Câu 3. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của của thế kỉ XX là     

A. Mĩ - Anh - Pháp.                                                      

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Liên Xô - Trung Quốc - Mĩ.                                    

D. Mĩ - Anh - Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 4. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là

A. đế quốc Mĩ.                                                              

B. đế quốc Anh.                  

C. thực dân Pháp.                                                         

D. Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.                       

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế, xã hội.

C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.                                    

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 6. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.                 

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.                              

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.                                    

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7. Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn

B. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế quốc dân.         

C. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực. 

D. thi hành chính sách lao động, cưỡng bức đối với nông dân.

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.                           

B. chính trị.                         

C. văn hóa.                                                                    

D. tư tưởng.

Câu 9. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.                                  

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                       

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 10. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.   

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.         

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.         

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 11. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây?

A. Hình thành hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.         

B. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử thống nhất giữa hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.                   

C. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên đều phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.                     

D. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.

Câu 12. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện

A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.      

C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.       

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.

Câu 13. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự bùng nồ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, ngoại trừ việc

A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.                                      

B. ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933                                    

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.                                   

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thi hành các chính sách tiến bộ.

Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi trong chiến dịch quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.                    

B. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952.                      

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.                                         

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 15. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.   

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.    

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.         

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 16. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ.  

B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ. 

C. có 17 quốc gia châu Phi được trao trả độc lập.     

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ.

Câu 17. Nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là

A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.                    

B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.                                          

C. được chia ruộng đất.      

D. được tự do buôn bán.

Câu 18. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.                                    

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.                            

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.                                   

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng

A. tư sản dân quyền.                                                     

B. dân tộc dân chủ nhân dân.                                        

C. giải phóng dân tộc.                                                  

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 20. Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.          

B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.       

C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản.              

D. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 21. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.   

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.    

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.         

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 22. Kể từ khi được thành lập, Liên hợp quốc đã nhiều đóng góp cho nhân loại, ngoại trừ việc

A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới ở mức tương đối.      

B. hỗ trợ các dân tộc xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa. 

C. tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi.    

D. xóa bỏ được tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên.

Câu 23. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh

A. chiến tranh lạnh chấm dứt.                                      

B. xu thế liên kết khu vực phát hiển mạnh.                  

C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn tan rã.                        

D. xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh.

Câu 24. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã

A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam.         

B. mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.         

C. tạo cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.   

D. đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.

Câu 25. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.       

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. 

C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.       

D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.      

B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.       

C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.      

D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh.

Câu 27. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.      

B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. 

C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.          

D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

Câu 28. Có nhiều nguyên nhân để khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913), ngoại trừ việc

A. diễn ra cùng thời với phong trào cần vương.           

B. có đường lối đấu tranh khôn khéo.                          

C. địa bàn hoạt động có thể di chuyển linh hoạt.         

D. quân đội được trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?

A. Giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời.

B. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.         

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp tư sản thành lập.    

D. Giành thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Pháp trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự.                               

B. Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội.                                 

C. Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam.            

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp (trọng điểm là ngành khai mỏ).

Câu 31. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn.

B. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh với đánh chắc, tiến chắc.         

C. thực hiện tổng công kích, tạo thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa.         

D. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

Câu 32. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.         

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. 

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 33. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết trong bối cảnh

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.                   

B. có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.                           

C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.                              

D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 34. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.            

B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.     

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.        

D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai.

Câu 35. Nội dung nào phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1930?                                    

A. Mục tiêu đấu tranh được nâng cao, kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.                              

B. Diễn ra lẻ tẻ; chưa có sự phối hợp, liên kết giữa các cuộc đấu tranh với nhau.                                   

C. Diễn ra trên quy mô nhỏ, mục tiêu đấu tranh còn nặng về đòi quyền lợi kinh tế.                                

D. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân chưa cao, đấu tranh mang tính chất “tự phát”.

Câu 36. Nhận xét nào dưới đây đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.         

B. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.     

D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 37. Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc

A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.           

B. sống tập trung, có tinh thần kỉ luật cao.                   

C. tinh thần cách mạng triệt để.                                    

D. phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

Câu 38. Biện pháp sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hóa?

A. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.   

B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia.  

C. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hóa trên thế giới.        

D. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 39. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.        

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.         

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.         

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam?

A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.  

B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.  

C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới

D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

Đáp án

1 – A

2 – B

3 – B 

4 – C

5 – C

6 – B

7 – C

8 – A

9 – D

10 – C

11 – A

12 – A

13 – D

14 – C

15 – A

16 – C

17 – A

18 – C

19 – C

20 – A

21 – D

22 – D

23 – B

24 – B

25 – D

26 – D

27 – B

28 – D

29 – D

30 – D

31 –A

32 – A

33 – B

34 – C

35 – A

36 – A

37 – D

38 – D

39 – C

40 – B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 4: Đáp án C

Phân tích động thái và khả năng phá hoại cách mạng việt Nam của: Mĩ, Anh, Pháp, Trung Hoa Dân quốc: Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trên đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm: ngoài quân Pháp và quân Nhật đã có mặt từ trước còn có lực lượng quân Anh kéo vào miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào), quân Trung Hoa Dân quốc tràn vào miền Bắc, hậu thuẫn là đế quốc Mĩ.

- Thực dân Anh, vào Đông Dương với danh nghĩa Đồng minh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các thuộc địa của Anh => Quân Anh không có khả năng ở lại Đông Dương lâu dài.

- Trung Hoa Dân quốc, vào Đông Dương với danh nghĩa Đồng minh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở phía Bắc vĩ tuyến 16. Sau Chiến tranh thế giới, ở Trung Quốc, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo ngày càng phát triển Trung Hoa Dân Quốc sớm muộn cũng rút quân về để đối phó với lực lượng cách mạng trong nước, do đó, không có khả năng ở lại Đông Dương lâu dài.

- Đế quốc Mĩ (hậu thuẫn cho Trung Hoa Dân quốc), sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào ưu thế kinh tế và quân sự, Mĩ ra sức triển khai chiến lược toàn cầu, với các mục tiêu: ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa cộng sản; đàn áp phong trào cách mạng thế giới; khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Tuy nhiên, những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đang phải lo ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở châu Âu, đồng thời giúp đỡ Trung Hoa Dân quốc chống lại Đảng Cộng sản Trung Quốc => Mĩ chưa có khả năng can thiệp trực tiếp vào cách mạng Việt Nam.

- Thực dân Pháp âm mưu xâm lược trở lại Việt Nam lần thứ hai.

+ Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chính phủ ĐờGôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương.

+ Ngày 2/9/1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”, thực dân Pháp đã xả súng vào dân chúng, làm 47 người chết và nhiều người bị thương.

+ Đêm 22 rạng sáng ngày 23/9/1945, Quân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

+ Ngày 5/10/1945, Tướng Lơcơléc đến Sài Gòn cùng nhiều đơn vị bộ binh và xe bọc thép mới từ Pháp sang. Quân Pháp phá vòng vây Sài Gòn - Chợ Lớn, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Kết luận: kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là: thực dân Pháp.

Câu 5: Đáp án C

Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954:

+ Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.

+ Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

- Nội dung đáp án C không phù hợp, vì đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam.

Câu 11: Đáp án A

Biến đổi chính trị quan trọng ở bán đảo Triều Tiên trong bối cảnh Chiến tranh lạnh là: xuất hiện hai nhà nước ở hai miền Nam - Bắc vào năm 1948 là: Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) và Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: cho tới thời điểm hiện nay (2021), trên bán đảo Triều Tiên vẫn tồn tại hai nhà nước đối lập nhau về chế độ chính trị - xã hội là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (đi theo con đường xã hội chủ nghĩa) và Đại Hàn Dân quốc (đi theo con đường tư bản chủ nghĩa).

Câu 15: Đáp án A

Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu; sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, ví dụ như: Hà Nội; Sài Gòn; Hải Phòng...

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu (không đủ sức cạnh tranh với kinh tế Pháp); bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và mất cân đối nghiêm trọng (giữa các ngành kinh tế; giữa các vùng kinh tế...).

Câu 18: Đáp án C

♦ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884), đối tượng đấu tranh của nhân dân Việt Nam dần có sự chuyển biến: từ đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược => chuyển sang đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và chống bộ phận phong kiến đầu hàng (Dập dìu trống đánh cờ xiêu/Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây).

♦ Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:   '

- Các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra chủ yếu dưới hình thức đấu tranh vũ trang, chưa có sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị - ngoại giao.

- Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam lan rộng từ Nam ra Bắc - theo tiến trình xâm lược của thực dân Pháp.

- Các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng lại lẻ tẻ ở từng địa phương, chưa có sự liên kết, thống nhất thành một phong trào, một mặt trận chung trong cả nước => dễ dàng bị kẻ thù tập trung lực lượng để đàn áp. Đây cũng là điểm hạn chế lớn, là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh.

Câu 21: Đáp án D

♦ “Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh” là điều khoản trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam. Sau khi Mĩ rút quân, so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và lực lượng phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản:

- Lực lượng phản cách mạng:

+ Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ đã rút về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.

+ Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn giảm đáng kể: trong những năm 1973 - 1974, Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn 1026 triệu đôla; trong những năm 1974 - 1975,

viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn chỉ còn 701 triệu đôla.

Lực lượng cách mạng:

- Vùng giải phóng được mở rộng.

- Chính quyền cách mạng từ Trung ương đến hầu hết các cơ sở làng-xã được củng cố.

- Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, hùng hậu.

- Công tác khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, phát triển văn hóa - giáo dục của nhân dân miền Nam tại các vùng giải phóng được đẩy mạnh.

=> Thế và lực của lực lượng cách mạng tại miền Nam Việt Nam được tăng cường.

Câu 22: Đáp án D

Đáp án D không phản ánh đúng đóng góp của Liên hợp quốc cho nhân loại. Vì: cho tới thời điểm hiện tại (2021), trên bán đảo Triều Tiên vẫn tồn tại hai nhà nước đối lập nhau về chế độ chính trị - xã hội là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (đi theo con đường xã hội chủ nghĩa) và Đại Hàn Dân quốc (đi theo con đường tư bản chủ nghĩa).

- Một số đóng góp của Liên hợp quốc cho nhân loại:

+ Duy trì được một nền hòa bình căn bản trên toàn thế giới.

+ Ban hành nghị quyết phi thực dân hóa (1960) => tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển và giành thắng lợi.

+ Hỗ trợ các quốc gia, dân tộc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua các cơ quan chuyên môn như FAO, WHO, UNESCO...

Câu 24: Đáp án B

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

- Nội dung các đáp án A, c, D không phù hợp, vì:

+ Chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

+ Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.

Câu 25: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp khi phản ánh về phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: sau khi giành được độc lập, chỉ một số quốc gia tiến lên xã hội chủ nghĩa. Ví dụ: Việt Nam, Trung Quốc,...

Câu 27: Đáp án B

♦ So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt là: chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt; thực dân Pháp thực hiện chính sách đàn áp, khủng bố gay gắt, khiến cho đời sống chính trị - xã hội ở Việt Nam căng thẳng, ngột ngạt.

- Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền (ở Pháp) và thi hành nhiều chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa (trong đó có Việt Nam).

♦ Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng trong bối cảnh bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam.

Câu 28: Đáp án D

Đáp án D không phản ánh đúng nguyên nhân giúp khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm(1884 - 1913). Vì vũ khí của nghĩa quân Yên Thế tương đối thô sơ, chủ yếu là giáo, mác, súng kíp...

- Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm:

+ Diễn ra cùng thời với khởi nghĩa Yên Thế còn có phong trào cần vương, cuộc đấu tranh của dân tộc thiểu số. Các cuộc đấu tranh này có tác dụng chia lửa đỡ đạn cho khởi nghĩa Yên Thế.

+ Có đường lối đấu tranh khôn khéo kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với giảng hòa nhằm tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.

+ Địa bàn hoạt động rộng lớn với căn cứ chính là Phồn Xương (Bắc Giang), nghĩa quân có thể di chuyển linh hoạt sang Vĩnh Yên, Hà Nội, Sơn Tây khi bị tấn công.

Câu 29: Đáp án D

Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là: giành được thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

- Nội dung các đáp án A, B, c không phù hợp, vì:

+ Ở Nga, chế độ phong kiến bị lật đổ sau Cách mạng tháng Hai (1917).

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc. Ở Nga, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười (1917) là: đấu tranh lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, tạo điều kiện đưa nước Nga tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Ở cả Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp vô sản thành lập (ở Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương, ở Nga là Đảng Bônsêvích).

Câu 30: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

- Trong cả hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đã tiến hành các chính sách khai thác toàn diện trên tất cả các lĩnh vực (nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải,..). Trong các chính sách khai thác của Pháp trên từng lĩnh vực kinh tế cũng có sự tương đồng nhất định:

+ Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy các hủ tục, tệ nạn xã hội.

+ Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam (nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam).

+ Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự.

+ Thực hiện cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam để lập đồn điền.

+ Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

+ Thực hiện tăng các loại thuế cũ, đặt thêm nhiều loại thuế mới.

Câu 31: Đáp án A

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là: tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của các binh đoàn chiến lược, đưa khả năng đánh tiêu diệt lên trình độ cao, tiêu diệt và đập tan từng sư đoàn, quân đoàn chủ lực địch, đập vỡ từng mảng lớn trong hệ thống phòng thủ, phòng ngự chiến lược của chúng. Ví dụ: trong Chiến dịch Hồ Chí Minh:

+ Bộ đội tăng - thiết giáp cùng với bộ binh đột kích, dẫn đầu các đơn vị thọc sâu đánh chiếm mục tiêu quan trọng và truy kích địch.

+ Bộ đội đặc công luồn sâu, đánh hiểm vào các mục tiêu quan trọng trong thành phố, đánh chiếm và bảo vệ các đầu cầu, bảo đảm cho các đơn vị thọc sâu đánh chiếm mục tiêu theo hiệp đồng chiến dịch.

+ Bộ đội phòng không bắn máy bay bảo vệ vùng trời, tiến hành bảo vệ đội hình chiến dịch, đánh địch đổ bộ đường không, địch mặt đất, mặt nước.

+ Bộ đội pháo binh phát huy sức mạnh hỏa lực, tích cực chi viện cho bộ binh, xe tăng tiến công địch.

+ Bộ đội không quân phục vụ đắc lực cho việc vận chuyển, phục vụ chỉ huy; đặc biệt là đánh một trận bí mật, bất ngờ vào sân bay Tân Sơn Nhất, thực hiện hiệp đồng tác chiến quân binh chủng trong trận quyết chiến chiến lược cuối cùng.

+ Các binh chủng như công binh, thông tin, vận tải được sử dụng đúng chức năng, đã phát huy hết khả năng và sức mạnh bảo đảm cho chiến dịch phát triển nhanh nhất.

Câu 32: Đáp án A

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm về: sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành và giữ chính quyền.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Phương pháp đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là: bí mật, bất hợp pháp, với các hình thức: bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền,... không có sự kết hợp giữa đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

+ Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, hoạt động đấu tranh giành chính quyền mới chỉ diễn ra ở một số thôn, xã thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, chưa có sự phát triển thành cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia chưa thành lập chính đảng riêng).

Câu 33: Đáp án B

Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn:

- Khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XX, bối cảnh quốc tế có nhiều chuyển biến phức tạp, tuy Cuộc Chiến tranh lạnh vẫn diễn ra gay gắt, song quan hệ quốc giữa các nước lớn (Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc,...) bước đầu đã xuất hiện yếu tố hòa hoãn, thỏa hiệp:

+ Liên Xô: điều Liên Xô quan tâm là vấn đề Tây Âu mà điểm nóng thường trực là Beclin và nước Đức cùng mối đe dọa chủ yếu đến từ Mĩ và NATO. Nhất là sau khi J. Xtalin từ trần thì xu hướng tìm kiếm sự hòa hoãn trong đường lối quốc tế của Liên Xô ngày càng rõ nét và sự không ổn định của hàng ngũ lãnh đạo cấp cao trong Đảng và Nhà nước cũng đòi hỏi một sự dàn xếp bên ngoài để giải quyết những vấn đề bên trong.

+ Trung Quốc: trong 5 năm kể từ sau ngày thành lập (1949), Trung Quốc vẫn chưa thực sự ra khỏi tình hình thời chiến, do: phải khắc phục hậu quả của cuộc kháng chiến chống Nhật; tiếp tục truy quét tàn quân Quốc dân đảng và luôn đề phòng sự phản công từ Đài Loan có Mĩ giúp sức; tham gia trực tiếp cuộc chiến tranh Triều Tiên chống Mĩ; viện trợ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống Pháp,... =í> Do vậy, Trung Quốc cần tạo dựng một môi trường hòa bình trong khu vực để có điều kiện phục hồi và xây dựng đất nước sau nhiều năm chiến tranh.

+ về phía Mĩ, Anh, Pháp: tình trạng sa lầy trên chiến trường buộc chính phủ Pháp phải tìm cách rút lui trong danh dự. Sự tính toán đó được Anh ủng hộ vì không muốn ảnh hưởng cách mạng lan rộng sang các thuộc địa của mình. Mĩ vừa muốn Pháp đẩy mạnh chiến tranh để giành ưu thế, vừa muốn thay thế Pháp trên địa bàn chiến lược này nhưng lại chưa thực sẵn sàng vì lo ngại xảy ra một “ Triều Tiên thứ hai”.

- Biểu hiện của sự hòa hoãn:

+ Hiệp định đình chiến giữa hai miền trên bán đảo Triều Tiên được ký kết.

+ Hội nghị tứ cường (Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô) ở Mátxcơva (1954) đã thống nhất triệu tập một hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Triều Tiên và Đông Dương.

Câu 36: Đáp án A

Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta đều chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta chưa tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.

+ Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị (tư bản chủ nghĩa). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta có sự tham gia của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô).

+ Ở trật tự hai cực Ianta có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị - xã hội là: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 37: Đáp án D

♦ Nội dung đáp án D phản ánh điểm khác biệt giữa công nhân Việt Nam với công nhân các nước tư bản phương Tây:

- Công nhân các nước tư bản phương Tây chỉ chịu sự bóc lột của giai cấp tư sản.

- Công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức: đế quốc, phong kiến tay sai, tư sản.

♦ Những điểm tương đồng giữa công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản phương Tây:

- Không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để nuôi sống bản thân và gia đình.

- Vừa là sản phẩm, vừa là chủ thể trực tiếp của nền sản xuất công nghiệp hiện đại; là đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

- Có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh, tinh thần cách mạng triệt để.

- Có lí luận cách mạng đúng đắn (chủ nghĩa Mác - Lênin soi đường).

Câu 38: Đáp án D

Đáp án D không phải là biện pháp phù hợp để Việt Nam vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa. Vì tập trung, quan liêu, bao cấp là một cơ chế đóng kín, không phù hợp với xu hướng mở của toàn cầu hóa.

- Biện pháp để Việt Nam vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa:

+ Mở cửa hội nhập để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, học hỏi những thành tựu khoa học kĩ thuật tiến bộ trên thế giới và kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến.

+ Toàn cầu hóa làm cho mọi hoạt động của con người trở nên kém an toàn do đó cần nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia, đặc biệt là an ninh mạng.

+ Quá trình hội nhập để không bị hòa tan Việt Nam cần phải giữ gìn những bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 39: Đáp án C

“Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao” là điểm khác biệt trong quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam:

+ Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo thế mạnh cho Việt Nam trên bàn đàm phán Giơnevơ. Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp (1954 - 1975).

+ Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc với thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 40: Đáp án B

Nội dung đáp án B không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam, vì:

+ Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

+ Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và các lực lượng dân chủ, hòa bình tiến bộ khác trên thế giới.

- Nội dung các đáp án A, C, D là điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam:

+ Sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng: trong Cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị; lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, lực lượng vũ trang đóng vai trò nòng cốt.

+ Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

+ Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để đấu tranh cách mạng.

Bộ Giáo dục và đào tạo

Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Năm học 2023

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (đề số 6) 

Câu 1. “Xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là

A. chính sách dồn dân lập “Ấp chiến lược”.                

B. chiến thuật quân sự “trực thăng vận.                       

C. chiến thuật quân sự “thiết xa vận”.                          

D. các mũi hành quân “bình định và tìm diệt”.

Câu 2. Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa?

A. Nhân đạo.                                                                 

B. Người cùng khổ.            

C. Đời sống công nhân.                                                

D. Thanh niên.

Câu 3. Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.           

B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.                   

C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.    

D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

Câu 4. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là

A. tăng gia sản xuất.                                                     

B. nhường cơm sẻ áo.         

C. hũ gạo cứu đói.                                                        

D. tổ chức ngày đồng tâm.

Câu 5. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến công mở đầu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên.                  

B. Huế.                                

C. Đà Nẵng.                        

D. Sài Gòn.

Câu 6. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung.                                        

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.                         

C. địa chủ phong kiến.                                                  

D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga?

A. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.                                                                                

B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.            

C. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật.                                                                                

D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.

Câu 8. Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.                                    

B. Mặt trận Liên Việt.        

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.                                   

D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

Câu 9. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                                       

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                   

C. Đảng Lập hiến.                                                        

D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 10. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

A. các ủy ban hành động.                                             

B. Mặt trận Việt Minh.       

C. các Hội Phản đế.                                                      

D. Hội Liên Việt.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.                      

B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa         

C. Xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.            

D. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng phát triển.

Câu 12. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.                            

B. hành trình chinh phục Mặt Trăng.                           

C. hành trình khám phá sao Hỏa.                                 

D. việc xây dựng Trạm không gian quốc tế.

Câu 13. Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.            

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931                         

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.                

D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

Câu 14. Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng Lao Động Việt Nam chủ trương “vừa đánh vừa bồi dưỡng sức dân, vừa đánh vừa chuyển hóa so sánh lực lượng giữa ta và địch, đổng thời tận dụng những chuyển biến của tình hình quốc tế có lợi cho cuộc kháng chiến, giành thắng lợi từng bước, đánh bại từng kế hoạch chiến tranh của Pháp, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. ” Điều này chứng minh cho nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Toàn dân.                       

B. Toàn diện.                      

C. Trường kì.                                                                

D. Tự lực.

Câu 15. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã tác động lớn tới đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam, ngoại trừ việc

A. kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện, tồn tại song song với kinh tế phong kiến.                                    

B. cơ cấu xã hội Việt Nam có sự thay đổi, phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc.                                      

C. phong trào yêu nước vẫn chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến.                                    

D. kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Giành thắng lợi, chính quyền độc tài bị lật đổ, nền dân chủ được khôi phục.

B. Diễn ra mạnh mẽ khắp khu vực, đưa Mĩ Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”.                                  

C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới (của Mĩ), bảo vệ nền độc lập, tự chủ.                                 

D. Phong trào đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất khu vực.

Câu 17. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước ở Việt Nam vẫn chưa thực sự hoàn thành vì

A. chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước.            

B. quân đội nước ngoài vẫn có mặt ở Việt Nam.         

C. chưa thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.              

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chưa hoàn thành.

Câu 18. Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng khi chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)?

A. “Vườn không nhà trống”.                                        

B. “Dĩ đoản chế trường”.    

C. “Tiên phát chế nhân”.                                              

D. “Công thành diệt viện”.

Câu 19. Nội dung nào phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.        

B. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.     

C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.

D. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.

Câu 20. : Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakistan. Điều này chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.  

B. Anh buộc phải nhượng bộ trước phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.                                      

C. thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị, nô dịch ở Ấn Độ.                                

D. chính quyền Anh đã đáp ứng được mong muốn cao nhất của nhân dân Ấn Độ.

Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.         

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.         

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  

D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 22. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và Hội nghị Pốtxđam (tháng 8/1945) không tác động tới tình hình các nước Đông Dương?

A. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.                  

B. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.                                       

C. Đông Nam Á thuộc ảnh hưởng của phương Tây.    

D. Pháp vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

Câu 23. Nền công nghiệp của Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu, vì

A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.                         

B. mất cân đối giữa các ngành kinh tế.                        

C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.                                    

D. nghèo tài nguyên khoáng sản.

Câu 24. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. dựa vào quân đội các nước “thân Mĩ”.                    

B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.               

C. có sự tham chiến của quân Mĩ.                                

D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 25. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với tình hình thế giới?

A. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.

B. Phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.         

C. Buộc giới cầm quyền Mĩ phải từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.  

D. Tạo cơ sở đưa tới sự hình thành của các liên minh kinh tế - quân sự.

Câu 26. Định ước Henxinki được ký kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

A. Tạo nên cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình ở châu Âu.                                      

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.                

C. Đánh dấu sự kiện hai miền Đông - Tây của nước Đức được tái thống nhất trở lại.                         

D. Chấm dứt sự đối đầu, thù địch giữa Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

Câu 27. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.    

B. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.                    

C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam.         

D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 28. Cho các nhận định sau:

1. Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX sẽ không thể bùng nổ nếu như không có chiếu Cần vương.

2. Tính chất nổi bật của phong trào cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến.

3. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào cần vương cũng nhanh chóng tan rã.

4. Sự thất bại của phong trào cần vương đã chứng tỏ sự bất lực của con đường cứu nước phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1 nhận định.                   

B. 2 nhận định.                   

C. 3 nhận định.                   

D. 4 nhận định.

Câu 29. Điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) là gì?

A. Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản                     

B. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa.                 

C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản.                   

D. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

Câu 30. Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm

A. nâng cao cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam. 

B. thúc đẩy sự phát triển sản xuất công nghiệp của tư bản Pháp.         

C. phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự.                    

D. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại chỗ của thực dân Pháp.

Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ

A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.     

B. chấp nhận đàm phán bàn về chấm dứt chiến tranh. 

C. bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.    

D. tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính triệt để trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Kết hợp giữa mục tiêu của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.  

B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai.                         

C. Đề ra khẩu hiệu chính trị là: “độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”.  

D. Thành lập được chính quyền cách mạng tại Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 33. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.             

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.                

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.                 

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 34. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là đều

A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.         

B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.         

C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.         

D. góp phần vào thắng lợi chung của phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 35. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919- 1925?

A. Mục tiêu đấu tranh còn nặng về kinh tế; đấu tranh mang tính tự phát.                                    

B. Quy mô đấu tranh ngày càng lớn, trình độ giác ngộ chính trị được nâng cao.                                     

C. Có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.                                       

D. Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

Câu 36. Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

A. Không tồn tại sự đối lập hay khác biệt về ý thức hệ tư tưởng giữa các nước.                                   

B. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.                                       

C. Thành lập được các tổ chức quốc tế nhằm giám sát và duy trì trật tự thế giới.                                     

D. Sau khi sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.

Câu 37. Phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm gì mới so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?

A. Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến.     

B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.        

C. Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.

D. Mục tiêu đấu tranh cao nhất là giành độc lập dân tộc.

Câu 38. Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ buộc các quốc gia phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực hiện Nghị định thư Kyoto là gì?

A. Bùng phát các dịch bệnh lạ mà y học chưa tìm ra biện pháp chữa trị.       

B. Sản xuất ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt lớn.       

C. Biến đổi khí hậu: Trái Đất nóng lên, mực nước biển dâng cao... 

D. Bùng nổ dân số, cơ cấu dân cư giữa thành thị - nông thôn thay đổi.

Câu 39. Phương hướng tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm giống nhau là đều

A. đánh vào sào huyệt cuối cùng của kẻ thù.               

B. tìm cách phân tán lực lượng của kẻ thù.                  

C. đánh vào vị trí quan trọng mà kẻ thù sơ hở.            

D. thực hiện chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 40. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.        

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.     

C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.               

D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.

Đáp án

1 – A

2 – B

3 – A

4 – A

5 – A

6 – B

7 – A

8 – A

9 – B

10 – B

11 – D

12 – A

13 – B

14 – C

15 – C

16 – D

17 – A

18 – A

19 – D

20 – B

21 – C

22 – D

23 – D

24 – D

25 – B

26 – A

27 – A

28 – B

29 – D

30 – C

31 – A

32 – A

33 – D

34 – A

35 – A

36 – D

37 – B

38 – C

39 – C

40 – A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 15: Đáp án C

♦ Nội dung đáp án C không phù hợp, vì: sau thất bại của phong trào cần vương (1885 - 1896) ảnh hưởng của khuynh hướng phong kiến trong phong trào yêu nước đã phai nhạt. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, đặc điểm bao trùm trong phong trào yêu nước Việt Nam là có sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước: dân chủ tư sản và vô sản.

♦ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã tác động lớn tới đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam:

♦ Tác động về mặt kinh tế:

- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam, tồn tại song song cùng với quan hệ sản xuất phong kiến.

- Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối (giữa các ngành kinh tế và giữa các vùng kinh tế).

- Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Việt Nam vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Việt Nam vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

* Tác động về mặt xã hội:

- Cơ cấu xã hội có sự thay đổi, phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc:

+ Giai cấp địa chủ phong kiến phân hóa thành hai bộ phận: bộ phận đại địa chủ cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, đàn áp, bóc lột nhân dân, chống lại cách mạng; bộ phận trung và tiểu địa chủ có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.

+ Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, không thể đương đầu với sức cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc, nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng → trở thành đối tượng của cách mạng; tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp.

+ Tầng lớp tiểu tư sản: có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam.

+ Giai cấp nông dân: bị áp bức, bóc lột nặng nề nên có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

+ Giai cấp công nhân: có tinh thần yêu nước, là lực lượng chính và nắm giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

- Mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt.

Câu 16: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: ở Mĩ Latinh chưa hình thành một tổ chức để lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh của nhân dân trong khu vực.

Câu 17: Đáp án A

Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước ở Việt Nam vẫn chưa hoàn thành vì chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước: ở mỗi miền Nam-Bắc vẫn tồn tại những tổ chức nhà nước khác nhau (ở miền Bắc tồn tại chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; ở miền Nam tồn tại Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), Mĩ đã buộc phải rút quân Mĩ và quân Đồng minh về nước. Tới ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước; đất nước Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ.

Câu 19: Đáp án D

Tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện ở một số phương diện sau: xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam; đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền; đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 20: Đáp án B

Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakistan. Điều này chứng tỏ: thực dân Anh buộc phải nhượng bộ trước phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Với “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh mới chỉ trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ. Không chấp nhận quy chế tự trị, Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 - 1950.

+ Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị, nô dịch ở Ấn Độ.

Câu 22: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (tháng 8/1945), việc giải giáp quân đội Nhật Bản tại Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 24: Đáp án D

Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là dựa vào lực lượng quân sự Mĩ (viện trợ quân sự; vũ khí chiến đấu, phương tiện chiến tranh; hệ thống cố vấn quân sự của Mĩ..

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Việc Mĩ đưa quân viễn chinh Mĩ và quân đội một số nước đồng minh tới tham chiến trực tiếp tại chiến trường miền Nam Việt Nam trong những năm 1965 - 1968 (khi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ). Sau khi kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), Mĩ buộc phải rút hết quân viễn chinh Mĩ và quân đội các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.

+ Trong quá trình xâm lược miền Nam Việt Nam, Mĩ đã hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất: 1965 - 1968 và lần thứ hai năm 1972).

Câu 25: Đáp án B

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm phá vỡ từng mảng lớn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (cả chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới). Tới tháng 12/1999, với sự kiện Trung Quốc thu hồi thành công chủ quyền đối với Ma Cao, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27: Đáp án A

Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương (quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất: ở Việt Nam là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh; ở Lào là Ai Lao độc lập đồng minh; Cao Miên độc lập đồng minh...) đây là chủ trương của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941).

+ Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; ở Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1939) chủ trương thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa

Câu 28: Đáp án B

* Phân tích tính đúng - sai của các nhận định:

* Nhận định thứ nhất: “Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX sẽ không thế bùng nổ nếu như không có chiếu cần vương”. Đây là nhận định không chính xác, vì:

- Năm 1884, với Hiệp ước Patơnốt, đất nước Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. Dưới chế độ thuộc địa, nhân dân Việt Nam bị áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, kìm hãm về văn hóa. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và tay sai trở nên gay gắt. Trong bối cảnh đó, độc lập và tự do là khát vọng cháy bỏng của mọi người Việt Nam yêu nước. Các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi. => Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX xuất phát từ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam nếu không có chiếu cần vương, các phong trào đấu tranh chống Pháp vẫn sẽ bùng nổ.

* Nhận định thứ hai: “Tính chất nổi bật của phong trào cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến ”. Đây là nhận định chính xác, vì: phong trào cần vương chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến (tư tưởng trung quân - ái quốc) có khuynh hướng phát triển: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế,...

* Nhận định thứ ba: “Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào cần vương cũng nhanh chóng tan rã”. Đây là nhận định không chính xác, vì: trong những năm 1888 - 1896, tuy không còn sự chỉ đạo của triều đình, nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển. Quy mô của phong trào có sự thu hẹp về diện rộng, nhưng phát triển về chiều sâu hình thành những trung tâm kháng Pháp lớn ở Bắc Kì và Trung Kì với những cuộc khởi nghĩa lớn có tính tổ chức và chiến đấu cao, ví dụ: khởi nghĩa Hùng Lĩnh, khởi nghĩa Hương Khê,...

* Nhận định thứ tư: “Sự thất bại của phong trào cần vương đã chứng tỏ sự bất lực của con đường cứu nước phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Đây là nhận định đúng, vì: khuynh hướng phát triển của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế,... => không đáp ứng được nhiệm vụ khách quan của lịch sử dân tộc là: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

♦ Kết luận: có 2 nhận định đúng trong số 4 nhận định được đưa ra.

Câu 29: Đáp án D

Một trong những điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) là: đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam.

+ Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là một cuộc cách mạng vô sản; Cách mạng tháng Tám (1945) là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản => thắng lợi của hai cuộc cách mạng này không có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.

+ Cả Cách mạng tháng Mười (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản (thông qua các chính đảng: Đảng Bônsêvích ở Nga và Đảng Cộng sản Đông Dương ở Việt Nam).

Câu 31: Đáp án A

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, vì:

+ Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam, Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ) và ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

+ Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam.

Câu 32: Đáp án A

Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện thông qua một số điểm sau:

+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 hoàn toàn không ảo tưởng với kẻ thù dân tộc và giai cấp, phong trào đã nhằm trúng hai kẻ thù cơ bản của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.

+ Các khẩu hiệu chính trị “đánh đuổi đế quốc - giành độc lập dân tộc” và “đánh đổ phong kiến - giành ruộng đất cho dân cày” đã đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam, từ đó lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

+ Từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng dâng cao. Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống chính quyền địch bị tan rã từng mảng, nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn, chính quyền công nông binh được thành lập dưới hình thức Xô viết.

+ “Góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít” phản ánh ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

Câu 34: Đáp án A

Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là đều thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa (ở Trung Quốc là nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; ở Việt Nam là nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa).

- Nội dung các đáp án B, c, D không phù hợp, vì:

+ Ở Trung Quốc, chế độ phong kiến chuyên chế đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi (1911).

+ Năm 1945, nhân dân Trung Quốc đã lật đổ được ách nô dịch của quân phiệt Nhật Bản. Năm 1946 - 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc Dân đảng. Thắng lợi trong cuộc nội chiến, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã lật đổ nền độc tài quân phiệt của tập đoàn tư bản quan liêu do Tưởng Giới Thạch đứng đầu.

Câu 36: Đáp án D

Một trong những điểm khác biệt của trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là: sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới được hình thành theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm” (sau khi hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai).

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Ở trật tự hai cực Ianta diễn ra sự đối đầu gay gắt về hệ tư tưởng của hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

+ Nội dung đáp án B, C phản ánh điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.  

Câu 37: Đáp án B

So với phong trào đấu tranh yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm mới về lực lượng tham gia.

+ Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là nông dân.

+ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là các lực lượng xã hội mới, như: công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ “Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến”; “Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất” - đây là đặc điểm của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX.

+ Cả phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX đều có chung mục tiêu cao nhất là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

Câu 38: Đáp án C

Nghị định thư Kyoto là một thỏa thuận về việc cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, gắn liền với Chương trình Khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change - UNFCCC). Nghị định thư buộc các nước tham gia phải cam kết đạt được các mục tiêu về thải khí nhà kính được xác định cụ thể cho từng nước. Nghị định thư được hoàn tất và mở ký vào ngày 11/12/1997 tại Kyoto, Nhật Bản. Nghị định thư quy định trước khi có hiệu lực Nghị định thư phải được phê chuẩn bởi ít nhất 55 quốc gia và các quốc gia này phải chịu trách nhiệm ít nhất đối với 55% tổng lượng khí thải toàn cầu. Các điều kiện này đã được thỏa mãn khi Liên bang Nga phê chuẩn Nghị định thư. Vì vậy Nghị định thư chính thức bắt đầu có hiệu lực từ ngày 16/02/2005. Tính đến tháng 02/2009, đã có 184 quốc gia tham gia vào Nghị định thư Kyoto.

=> Biến đổi khí hậu: Trái Đất nóng lên, mực nước biển dâng cao... là hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ buộc các quốc gia phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực hiện Nghị định thư Kyoto.

Câu 39: Đáp án C

Phương hướng tiến công trong Đông - Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm giống nhau là đều: đánh vào vị trí quan trọng mà kẻ thù sơ hở:

+ Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định phương hướng tiến công là: tập trung lực lượng lớn bộ đội chủ lực mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về mặt chiến lược mà địch tương đối yếu.

+ Trong chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định rõ chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu, trọng điểm là Nam Tây Nguyên với mục tiêu chính là thị xã Buôn Ma Thuột. Bởi Tây Nguyên là chiến trường trải rộng, có vị trí hết sức quan trọng, nếu giải phóng được địa bàn này sẽ tạo bàn đạp tiến vào Đông Nam Bộ (nơi có Sài Gòn - thủ phủ của chính quyền Sài Gòn), hoặc dễ dàng tiến xuống giải phóng các tỉnh đồng bằng Khu 5 thực hiện chia cắt chiến lược địch, tạo sự rung chuyển chấn động mạnh. Ở Nam Tây Nguyên, địa hình xung quanh Buôn Ma Thuột tương đối bằng phẳng, nhiều đường lâm nghiệp, tiếp cận với tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn, nên rất thuận lợi cho việc cơ động tập trung binh lực, vật lực để tổ chức tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trong khi đó, phán đoán sai hướng tiến công chủ yếu của Quân giải phóng là miền Đông Nam bộ, do vậy, chính quyền Sài Gòn tập trung phòng thủ Quân khu 1 và Quân khu 3. Lực lượng địch ở Tây Nguyên tương đối mỏng, lại mất cân đối (tập trung nhiều ở phía Bắc, ít ở phía Nam), bố phòng sơ hở.

Câu 40: Đáp án A

♦ Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

- Pháp và Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam dựa trên cơ sở có sức mạnh quân sự và kinh tế; có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh.

- Việt Nam đã dựa trên sức mạnh của nhiều nhân tố để thắng sức mạnh quân sự và kinh tế đó của kẻ thù xâm lược. Một số nhân tố có thể kể tới, như:

+ Sức mạnh của toàn dân đoàn kết chống kẻ thù, đặt dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sức mạnh, tiềm lực và sự chi viện về sức người, sức của của hậu phương cho tiền tuyến.

+ Sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế, sự giúp đỡ tận tình của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương; sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng dân chủ, hòa bình trên thế giới.

+ ...

1 1280 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: