SBT Tiếng Anh 12 Unit 15: Reading (trang 109)

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 15: Reading trang 109 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 dễ dàng hơn.

1 481 24/01/2022


Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 15: Reading trang 109

(Trang 109 - Tiếng Anh 12): Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.

[ Đọc bài và khoanh tròn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D] 

The saying that “a woman’s place is in the home” no longer applies to the fearless ladies in space. The first woman in space was a Soviet who orbited the Earth with a male companion in 1963 and landed safe and sound after a three-day stay aboard a spacecraft. Seemingly, it was inevitable that another Soviet woman would repeat her feat. The second woman in space was Svetlana Savitskaya, a parachutist and test pilot, who served as a researcher aboard Soyuz T-7, which had a rendezvous with Salyut 7, the space station in which the longest manned orbital flight was completed.

Ms. Savitskaya’s aptitude for space travel was patent in her past experience in aviation. Holder of several women’s records in aviation, she had flown a variety of types of aircraft and made over 500 parachute jumps. Her father was a Soviet Air Force marshal, and her husband a pilot. Without any worry or doubt, she boarded the spacecraft with her commander, Lieutenant Colonel Leonid Popov, and another astronaut who was the flight engineer.

Soviet authorities announced that they were looking forward to gaining further information about the “weaker sex”, so-called in the Soviet newspaper Tass, under the stressful conditions of space travel. Sex, however, is not considered a barrier but. rather, a benefit in space, for the Soviets have praised women for their precision and accuracy in carrying out experiments.

As planned, the Americans put their first woman in space in mid-1983. Sally Ride was their choice. Ms. Ride joined the NASA programme with five other women and thirty-four men to train as astronauts in the space shuttle programme. She faces an era when space travel will no longer be a glamorous adventure but rather a common place day’s work.

1. You can infer that women have been included in the space programme as a  result of          .

A. public disagreement                   

B. their husbands                           

C. their qualifications

D. their connections 

2. The Salyut 7 was              .

A. joined by Soyuz T-7                   

B. manned by a woman                 

C. an experiment

D. a training craft

3. Ms. Savitskaya was chosen to travel into space because              .

A. her father was in the Soviet Air Force

B. she was fearless

C. her husband was an astronaut

D. she was experienced in aviation

4. An American woman has travelled              .

A. to the moon                             

B. to NASA                                   

C. in the space shuttle

D. with the Soviets

5. Space travel will soon be              .

A. glamorous                               

B. adventuresome                       

C. an everyday experience

D. a lot of work

Answer

1. C       

2. A          

3. D         

4. C         

5. C

Dịch bài đọc:

Câu nói “vị trí của phụ nữ là ở nhà” không còn áp dụng cho những người phụ nữ không biết sợ trong không gian. Người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian là một người Soviet người đã bay quanh Trái Đất với một người bạn nam đồng hành vào năm 1963 và đã hạ cánh an toàn sau khi ở lại 3 ngày trên tàu không gian. Tương tự, chắc chắn một người phụ nữ Soviet khác sẽ lập lại chiến thắng của bà ấy. Người phụ nữ thứ hai đi vào không gian là Svetlana Savitskaya, một vận động viên nhảy dù và phi công thử nghiệm, người làm việc như là một nhà nghiên cứu trên tàu Soyuz T-7, cái mà đã có điểm hẹn với Salyut 7, trạm không gian trong đó chuyến bay theo quỹ đạo có người lái đã được hoàn thành. Khả năng của bà Savitkaya khi đi trong tàu không gian đã được cấp bằng sáng tạo về kinh nghiệm trong ngành hàng không. Người nắm giữ kỷ lục của phụ nữ trong ngành hàng không, bà đã bay trên nhiều loại máy bay và thực hiện hơn 500 pha nhảy dù. Bố của bà là thống tướng trong lực lượng không quân Soviet, và chồng của bà là một phi công. Không hề lo lắng hay sợ hãi, bà bước lên tàu không gian với người điều khiển, Lieutenant Colonel Leonid Popov, và một phi hành gia khác người là kỹ sư trên các chuyến bay.
Chính quyền Xô Viết đã thông báo rằng họ mong đợi nhận được nhiều thông tin hơn về “phái yếu”, cái gọi là trên báo Xô Viết Tass, dưới điều kiện đầy áp lực của việc đi vào không gian. Tuy nhiên, giới tính không bị xem là một rào cản mà là một lợi thế khi đi vào không gian, vì người Xô Viết đã đề cao phụ nữ về tính cẩn thận chính xác và tỉ mỉ khi tiến hành những thí nghiệm.
Theo như kế hoạch, người Mỹ đưa người phụ nữ đầu tiên đi vào không gian vào giữa năm 1983. Sally Ride là sự lựa chọn của họ. Bà Rde đã tham gia chương trình NASA với 5 người phụ nữ và 34 người đàn ông khác để đào tạo như những phi hành gia trong chương trình tàu không gian. Bà đối mặt với một kỷ nguyên khi đi vào không gian không còn là một cuộc thám hiểm hấp dẫn mà là một nơi làm việc bình thường.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Language Focus trang 110, 111, 112 SBT Tiếng Anh 12: Practise reading the following sentences, paying attention to the rising and falling tune...

Speaking trang 113 SBT Tiếng Anh 12: Read the passage then ask and answer questions about Valentina Tereshkova, the first woman to fly in space...

Writing trang 114 SBT Tiếng Anh 12: The diagram below comes from a student’s lecture notes after hearing a lecture on the factors affecting the learning of English as a second language...

1 481 24/01/2022