Thông tư liên tịch 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT
Số hiệu: | 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Văn Hiếu, Phạm Quý Tiêu |
Ngày ban hành: | 28/03/2011 | Ngày hiệu lực: | 12/05/2011 |
Ngày công báo: | 24/04/2011 | Số công báo: | Từ số 221 đến số 222 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/10/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011 |
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT NGÀY 12/11/2008 CỦA LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Để thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.2.1 khoản 3 “Thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá dịch vụ”:
“3.2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị cung ứng dịch vụ, lập phương án giá, khung giá, mức phụ thu nhiên liệu; tổ chức thẩm định phương án giá, khung giá, mức phụ thu nhiên liệu do đơn vị lập; có ý kiến chính thức bằng văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định giá, khung giá các dịch vụ và mức tối đa phụ thu nhiên liệu quy định tại khoản 3.1 điểm 3 Mục II Thông tư này. Thời hạn thẩm định phương án giá, quyết định giá, khung giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.3.1 khoản 4 “Đăng ký giá dịch vụ”:
“4.3.1. Đăng ký giá được thực hiện dưới hình thức đơn vị lập 02 bộ Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá là Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) một bộ (01) và Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) một bộ (01) trước khi thực hiện giá đăng ký. Hết thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký giá của đơn vị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá), nếu không có yêu cầu giải trình từ phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ theo giá đã đăng ký, đồng thời thực hiện niêm yết giá theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.1 khoản 5 “Kê khai giá dịch vụ”:
“5.1. Đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện việc kê khai giá dịch vụ quy định tại khoản 5.2 điểm 5 Mục II Thông tư này. Hồ sơ kê khai giá được lập 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá là Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) một bộ (01) và Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) một bộ (01) trước khi thực hiện giá kê khai. Thời gian cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết là 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký giá của đơn vị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá). Hết thời hạn 05 ngày, nếu không có yêu cầu giải trình từ phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ theo giá đã kê khai, đồng thời thực hiện niêm yết giá theo quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 “Hiệp thương giá dịch vụ hàng không”:
4.1. Sửa đổi, bổ sung điểm 6.3.4:
“6.3.4. Hồ sơ hiệp thương giá thực hiện theo mẫu thống nhất tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này và do hai bên mua và bán lập, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá 01 bộ; đồng thời gửi 01 bộ Hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bằng thư điện tử (email) đến đối tác mua (hoặc bên đối tác bán).
4.2. Bổ sung điểm 6.4 quy định về “Trình tự hiệp thương giá”:
“6.4. Trình tự hiệp thương giá:
a) Sau khi nhận được hồ sơ hiệp thương giá, chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, nếu hồ sơ hiệp thương giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá có văn bản yêu cầu các bên tham gia hiệp thương giá thực hiện đúng quy định.
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hiệp thương giá hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá phải tổ chức hiệp thương giá.
c) Tại Hội nghị hiệp thương giá:
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá trình bày mục đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ sơ, phương án hiệp thương giá; đồng thời nghe ý kiến của các cơ quan có liên quan tham gia hiệp thương giá.
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá kết luận và ghi biên bản (có chữ ký của cơ quan tổ chức hiệp thương giá, đại diện bên mua, đại diện bên bán), sau đó có văn bản thông báo kết quả hiệp thương giá để hai bên mua và bán thi hành.
d) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đề nghị hiệp thương giá có quyền rút lại hồ sơ hiệp thương giá để tự thỏa thuận với nhau về mức giá mua, giá bán của hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá trước khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá”.
4.3. Sửa đổi số thứ tự điểm 6.4 cũ thành điểm 6.5.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT không được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch này vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
THE MINISTRY OF FINANCE – THE MINISTRY OF TRANSPORT |
Socialist Republic of Vietnam |
NO: 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT |
Hanoi, March 28, 2011 |
JOINT CIRCULAR
ON AMENDING, SUPPLEMENTING THE JOINT CIRCULAR NO.103/2008/TTLT/BTC-BGTVT DATED 12/11/2008 OF THE MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF TRANSPORT GUIDING THE MANAGEMENT OF DOMESTIC AIR FARE AND AIR SERVICE CHARGE RATES AT VIETNAMESE AIRPORTS AND AIRFIELDS
Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam No.66/2006/QH11 dated June 29, 2006;
Pursuant to the Ordinance on Price No.40/2002/UBTVQH10 dated April 26, 2002;
Pursuant to the Decree No.170/2003/ND-CP dated December 25, 2003 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Ordinance on Price and Decree No.75/2008/ND-CP dated June 09, 2008 of the Government on amending, supplementing a number of Articles of Decree No.170/2003/ND-CP dated December 25, 2003 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Ordinance on Price;
Pursuant to the Decree No.83/2007/ND-CP dated May 25,2007 of the Government on the management, operation of airports, airfield;
Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree No.51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 of the Government stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
To implement the Resolution No.45/NQ-CP dated November 16, 2010 of the Government on simplification of administrative procedures under function scope of management of the Ministry of Transport and Decree No.68/NQ-CP dated December 27, 2010 of the Government on simplification of administrative procedures under function scope of management of the Ministry of Finance;
Joint between the Ministry of Finance – the Ministry of Transport guides the amendment, supplementation of Joint Circular No.103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008 of Joint between the Ministry of Finance – the Ministry of Transport guiding on the management of domestic air fare and air service charge rates at Vietnamese airports and airfields as follows:
Article 1. Amending, supplementing a number of provisions in Joint Circular No.103/2008/TTLT-BTC-BGTVT as follows:
1. Amending, supplementing point 3.2.1 clause 3 “competence, responsibility of agencies, units in establishment, submission, appraisal of charge rate plans and decision on service charge rates”:
“3.2.1. To direct and guide service providers to establish charge rate plans and charge rate bracket, the fuel surcharge; to organize the appraisal of establishing charge rate plans and charge rate bracket, the fuel surcharge made by the units; to have the official comments by written request to the Ministry of Finance for decision on charge rates, services charge rates bracket and maximum level of fuel surcharges specified in clause 3.1 point 3 of Item II of this Circular. The time for appraisal of price plan, price decisions and brackets is made in accordance with provision in clause 2 Article 10 of Decree No.170/2003/ND-CP dated December 25, 2003 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Price Ordinance”.
2. Amending, supplementing point 4.3.1 clause 4 “Registration for service charge rates”:
“4.3.1. Registration for charge rates is made under the form of the units send 02 sets of dossiers directly or by post to the dossier recipient agency of charge rates registration being the Ministry of Transport (Civil Aviation Administration of Vietnam) one set (01) and the Ministry of Finance (Department of Price Management) one set (01) before the implementation of charge rate registration. Expiry of 05 working days (after the receipt of charge rates registration dossier upon the stamped seal of receiving coming official dispatch of the charge rates registration forms receiving agency), if there is no request for explanation from the charge rates registration dossier-receiving agency, the units deploy to provide services under the charge rates registered, concurrently implements the charge rates listing under regulations of law”.
3. Amending, supplementing point 5.1 clause 5 “Declaration of charge rates”:
“5.1. Service providers implement the declaration of charge rates provided in clause 5.2 point 5 Item II of this Circular. Dossier for declaring charge rates is made in 02 sets sending directly or by post to the charge rates dossier-receiving agencies being the Ministry of Transport (Civil Aviation Administration of Vietnam) one set (01) and the Ministry of Finance (Department of Price Management) one set (01) before the implementation of declaring charge rates. The time limit for the dossier-receiving agencies to solve is 05 working days (since the receipt of charge rates registration dossier of the units under the stamped seal of receiving coming official dispatch of charge rates registration forms receiving agency). Expiry of 05 days, if there is no request for explanation from the charge rates registration dossier- receiving agency, the units deploy to provide services under the charge rates declared, concurrently implements the charge rates listing under regulations of law.”
4. Amending, supplementing clause 6 “Negotiations on air service charge rates”:
4.1. Amending, supplementing point 6.3.4:
“6.3.4. Dossier of negotiations on charge rates is implemented according to unification form in Annex 4 attached to this Circular made by the purchasers and sellers sending directly or by post to the competent agency to hold the negotiations on charge rates 01 set; concurrently sending 01 set by post or by electric mail (email) to the purchasers (or sellers).
4.2. Supplementing point 6.4 prescribed on “Order of negotiations on charge rates”:
“6.4. Order of negotiations on charge rates:
a) After receiving dossier of negotiations on charge rates, no later than 05 working days, if dossier of negotiations on charge rates of production, business organizations, individuals has not made fully according to provision, the competent agency to hold for negotiations on charge rates issues written requirement to the parties joining in negotiations on charge rates to implement in compliance with provision.
b) Within 15 (fifteen) working days since the receipt of full and valid dossier of negotiation on charge rates according to provision, the competent agency to hold for negotiations on charge rates must hold negotiation on charge rates.
c) At the conference of negotiations on charge rate:
- The competent agency to hold for negotiations on charge rates presents object, requirement and contents of the negotiation on charge rate; require the purchasers, sellers to present their dossier, plans of the negotiation on charge rate; concurrently listen to opinions of relative agencies joining in the negotiation on charge rates.
- The competent agency to hold for negotiation on charge rate makes a conclusion and records minute (with signatures of such agency, representatives of purchaser, seller), then issues written notification on result of negotiation on charge rate for the two parties to implement.
d) Production, business organizations, individuals requesting for negotiation on charge rates are entitled to withdraw dossier of negotiation on charge rates for self-agreement on selling, purchasing charge rates of goods, services requesting for negotiation on charge rates before the competent agency holds negotiation on charge rates”.
4.3. Supplementing order number of former point 6.4 into point 6.5.
Article 2. This Circular takes effect after 45 days since the signing date. The other contents provided in Joint Circular No.103/2008/TTLT-BTC-BGTVT not being amended, supplemented in this Joint Circular are still valid.
During the course of implementation, if obstacles arise, agencies, units need to reflect promptly to the Ministry of Finance, Ministry of Transport for studying to handle./.
FOR THE MINISTER OF THE MINISTRY OF TRANSPORT |
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực