Chương II Thông tư 88/2021/TT-BTC: Quy định cụ thể
Số hiệu: | 88/2021/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/10/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chứng từ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh từ 01/01/2022
Ngày 11/10/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
- Các chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC gồm:
+ Phiếu thu: Mẫu số 01-TT;
+ Phiếu chi: Mẫu số 02-TT;
+ Phiếu nhập kho: Mẫu số 03-VT;
+ Phiếu xuất kho: Mẫu số 04-VT;
+ Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động: Mẫu số 05-LĐTL.
- Các chứng từ quy định theo pháp luật khác:
+ Hóa đơn;
+ Giấy nộp tiền và NSNN;
+ Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng;
+ Ủy nhiệm chi.
Hiện nay, công tác kế toán tại các hộ kinh doanh vẫn được thực hiện theo chế độ kế toán được ban hành từ những năm 2000 (Quyết định 169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, Quyết định 131/2002/QĐ-BTC ngày 18/10/2002).
Căn cứ pháp lý ban hành các quyết định này và pháp luật về thuế đã có nhiều thay đổi so với trước đây. Vì vậy, nội dung về chế độ kế toán cho hộ kinh doanh cũng cần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế để phù hợp thực tiễn.
Thông tư 88/2021/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên chứng từ |
Ký hiệu |
I |
Các chứng từ quy định tại Thông tư này |
|
1 |
Phiếu thu |
Mẫu số 01-TT |
2 |
Phiếu chi |
Mẫu số 02-TT |
3 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu số 03-VT |
4 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu số 04-VT |
5 |
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động |
Mẫu số 05-LĐTL |
II |
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác |
|
1 |
Hóa đơn |
|
2 |
Giấy nộp tiền vào NSNN |
|
3 |
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng |
|
4 |
Ủy nhiệm chi |
|
Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
1 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ |
Mẫu số S1- HKD |
2 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu số S2-HKD |
3 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
Mẫu số S3-HKD |
4 |
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN |
Mẫu số S4-HKD |
5 |
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động |
Mẫu số S5-HKD |
6 |
Sổ quỹ tiền mặt |
Mẫu số S6-HKD |
7 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mẫu số S7-HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Việc xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
1. Contents of accounting records, making, retention and signing of accounting records of household businesses and individual businesses shall comply with the provisions of Articles 16, 18 and 19 of the Law on Accounting and specific guidelines in Appendix 1 “Forms and methdos for making of accounting records” enclosed herewith.
2. Household businesses and individual businesses may apply the provisions of Articles 17 and 18 of the Law on Accounting on making and retention of accounting records in the form of electronic documents in a manner that is suitable to the characteristics of their business operations.
3. Contents and appearance of invoices, procedures for making, management and use of invoices (including electronic invoices) shall comply with regulations of law on taxation.
4. Household businesses and individual businesses shall use accounting records listed hereunder:
No. |
Description |
Code |
I |
Accounting records prescribed herein |
|
1 |
Receipt |
Form No. 01-TT |
2 |
Payment note |
Form No. 02-TT |
3 |
Goods-received note |
Form No. 03-VT |
4 |
Goods-dispatch note |
Form No. 04-VT |
5 |
Salary and income payment worksheet |
Form No. 05-LDTL |
II |
Other accounting records prescribed by law |
|
1 |
Invoice |
|
2 |
Slip of payment to state budget |
|
3 |
Bank’s debit note and credit note |
|
4 |
Payment order |
|
Purposes, forms, contents and methods for making accounting records prescribed herein are elaborated in Appendix 1 “Forms and methods for making accounting records” enclosed herewith.
1. Contents of accounting books, opening, recording of entries, closure and retention of accounting books of household businesses and individual businesses shall comply with the provisions of Articles 24, 25 and 26 of the Law on Accounting and specific guidelines in Appendix 2 “Forms and methods for recording accounting books” enclosed herewith.
2. Household businesses and individual businesses may apply the provisions of Article 26 of the Law on Accounting on opening, recording of entries, closure and retention of accounting books on electronic devices in a manner that is suitable to the characteristics of their business operations.
3. Household businesses and individual businesses may apply the provisions of Article 27 of the Law on Accounting on correction of accounting books in a manner that is suitable to the characteristics of their business operations.
4. Household businesses and individual businesses shall use accounting books listed hereunder:
No. |
Description |
Code |
1 |
Sales book |
Form No. S1-HKD |
2 |
Book of materials, devices, products and goods |
Form No. S2-HKD |
3 |
Book of business expenses |
Form No. S3-HKD |
4 |
Monitoring book of payment of taxes to state budget |
Form No. S4-HKD |
5 |
Monitoring book of payment of salaries and salary-based contributions of employees |
Form No. S5-HKD |
6 |
Cash fund book |
Form No. S6-HKD |
7 |
Book of bank deposits |
Form No. S7-HKD |
Purposes, forms and methods for recording of entries of accounting books are elaborated in Appendix 2 “Forms and methods for recording accounting books” enclosed herewith. A household business or individual business that has more than one business location is required to open accounting books to monitor each of its business locations in details.
Article 6. Determination of revenues, expenses and tax liabilities
Determination of revenues, expenses and tax liabilities earned and incurred in each business line of household businesses and individual businesses shall comply with regulations of law on taxation.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực