Chương I Thông tư 77/2019/TT-BTC: Những quy định chung
Số hiệu: | 77/2019/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2020 |
Ngày công báo: | 11/12/2019 | Số công báo: | Từ số 941 đến số 942 |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán, Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
18/07/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
1. Công chức làm công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
2. Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.
3. Công chức làm công tác hải quan tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
4. Công chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính.
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp |
Mã số ngạch: |
06.029 |
b) Kế toán viên chính |
Mã số ngạch: |
06.030 |
c) Kế toán viên |
Mã số ngạch: |
06.031 |
d) Kế toán viên trung cấp |
Mã số ngạch: |
06.032 |
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm: |
||
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.036 |
b) Kiểm tra viên chính thuế |
Mã số ngạch: |
06.037 |
c) Kiểm tra viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.038 |
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.039 |
đ) Nhân viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.040 |
3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm: |
||
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.049 |
b) Kiểm tra viên chính hải quan |
Mã số ngạch: |
08.050 |
c) Kiểm tra viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.051 |
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.052 |
đ) Nhân viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.053 |
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm: |
||
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính |
Mã số ngạch: |
19.220 |
b) Kỹ thuật viên bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.221 |
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
Mã số ngạch: |
19.222 |
d) Thủ kho bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.223 |
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Mã số ngạch: |
19.224 |
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; không gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí.
4. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.