Chương III Thông tư 73/2013/TT-BTC: Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán
Số hiệu: | 73/2013/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 29/05/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2013 |
Ngày công báo: | 03/07/2013 | Số công báo: | Từ số 389 đến số 390 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện niêm yết cổ phiếu của DN hợp nhất
Công ty hợp nhất từ công ty đã niêm yết với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM muốn niêm yết cổ phiếu sau khi hợp nhất thì Công ty chưa niêm yết trước khi hợp nhất phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 2 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần (tính đến thời điểm công ty hợp nhất được cấp giấy phép kinh doanh);
+ ROE năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm hợp nhất có lãi;
+ Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm, không có lỗ luỹ kế tính đến năm hợp nhất.
Ngoài ra công ty hợp nhất cũng phải đáp ứng điều kiện chung về niêm yết chứng khoán tại Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Nội dung trên được quy định tại Thông tư 73/2013/TT-BTC và có hiệu lực từ ngày 15/7/2013.
Thông tư cũng hướng dẫn thủ tục niêm yết, điều kiện niêm yết của công ty cổ phần hình thành sau hợp nhất, sáp nhập.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu:
1.1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu lần đầu:
a) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu theo quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, k Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
b) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu theo mẫu tại Phụ lục số 01 (a);
c) Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn một (01) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, cổ đông nội bộ, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) và danh sách những người liên quan của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ;
d) Bản cáo bạch theo mẫu tại Phụ lục số 02.
1.2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất:
a) Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai (02) hoặc một số công ty đều là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán:
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo Khoản 1.1 Điều này, ngoại trừ Phụ lục VI, VII về báo cáo kiểm toán và các báo cáo tài chính tại Bản cáo bạch;
- Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
b) Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai (02) hoặc một số công ty trong đó có ít nhất một công ty niêm yết và một công ty không phải là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán:
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo Khoản 1.1 Điều này, ngoại trừ Phụ lục VI, VII về báo cáo kiểm toán và các báo cáo tài chính tại Bản cáo bạch;
- Công ty chưa niêm yết phải có báo cáo tài chính kiểm toán năm được kiểm toán trước thời điểm hợp nhất;
- Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
c) Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai (02) hoặc một số công ty đều không phải là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, hồ sơ đăng ký niêm yết theo Khoản 1.1 Điều này.
1.3. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau sáp nhập:
a) Trường hợp công ty cổ phần hình thành sau sáp nhập theo quy định tại điểm a, b3 Khoản 1.2 Điều 3 và điểm a, b3 Khoản 1.2 Điều 4 Thông tư này, hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết theo Khoản 2 Điều 59 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
b) Trường hợp công ty cổ phần hình thành sau sáp nhập theo quy định tại điểm b1, b2 Khoản 1.2 Điều 3 và điểm b1, b2 Khoản 1.2 Điều 4 Thông tư này:
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo Khoản 1.1 Điều này;
- Công ty nhận sáp nhập và bị sáp nhập phải có báo cáo tài chính kiểm toán năm được kiểm toán trước thời điểm sáp nhập;
- Hợp đồng sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính hợp nhất năm được kiểm toán (lập ngay sau thời điểm sáp nhập) của công ty hình thành sau sáp nhập;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
c) Trường hợp công ty cổ phần hình thành sau sáp nhập theo quy định tại điểm c Khoản 1.2 Điều 3 và điểm c Khoản 1.2 Điều 4 Thông tư này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo Khoản 1.1 Điều này.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu theo quy định tại điểm b, c, đ, e, g, h, i Khoản 3 Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
b) Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu tại Phụ lục số 01 (b);
c) Bản cáo bạch theo mẫu tại Phụ lục số 02.
3. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại điểm b, c, đ, e, g, h Khoản 4 Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
b) Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu tại Phụ lục số 01 (c) và số 01 (d);
c) Bản cáo bạch theo mẫu tại Phụ lục số 03 và số 04.
4. Công ty cổ phần được hình thành sau quá trình hợp nhất theo quy định tại điểm a, b Khoản 1.1 Điều 3; điểm a, b Khoản 1.1 Điều 4 phải tiến hành các thủ tục đăng ký niêm yết trong thời hạn ba (03) tháng kể từ thời điểm công ty hình thành sau quá trình hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Sở giao dịch chứng khoán quy định cụ thể thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán của công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập.
DOSSIERS OF AND PROCEDURES FOR LISTING REGISTRATION AT THE STOCK EXCHANGE
Article 5. Dossiers of and procedures for listing registration at the stock exchange
1. Conditions for registration for stock listing:
1.1. Dossier of registration for stock listing at the first time:
a. Dossier of registration for stock listing as prescribed in points b, dd, e, g, h, i, k clause 2 Article 57 of the Decree No. 58/2012/ND-CP;
b. Written registration for stock listing made according to the Appendix No. 01 (a);
c. Book of shareholder registration made within one (01) month before the time of submitting dossier for the listing registration enclosed with the list of major shareholders, internal shareholders, strategy shareholders (quantity, the rate of hold shares, time of transfer limit (if any)) and list of relevant persons of major shareholders, internal shareholders;
d. The prospectus made according to the form in Appendix No.02.
1.2. Dossier of registration for stock listing of companies formed after consolidating:
a. In case where companies formed after consolidating two (02) or several enterprises which are companies listing at the Stock Exchange:
- Dossier of registration for listing complies with clause 1.1 of this Article, exclude Appendix VI, VII about the audit report and financial statements at prospectus;
- Consolidation contract as prescribed by the Law on Enterprise;
- Written consent of competent state agencies for the consolidation of enterprises (in case it is required to have the consent of competent state agencies).
b. In case where companies formed after consolidating two (02) or several enterprises of which have at least one listed company and one company not being company listing at the Stock Exchange:
- Dossier of registration for listing complies with clause 1.1 of this Article, exclude Appendices VI and VII about the audit report and financial statements at prospectus;
- The unlisted company must have annual financial statement audited before consollidation;
- Consolidation contract as prescribed by the Law on Enterprise;
- Written consent of competent state agencies for the consolidation of enterprises (in case it is required to have the consent of competent state agencies).
c. In case where companies formed after consolidating two (02) or several enterprises which are not companies listing at the Stock Exchange, dossier of registration for listing complies with clause 1.1 of this Article.
1.3. Dossier of registration for stock listing of companies formed after merger:
a. In case of joint-stock companies formed after merger as prescribed in points a and b3 clause 1.2 Article 3 and points a and b3 clause 1.2 Article 4 of this Circular, dossier of changing the listing registration complies with clause 2 Article 59 of the Decree No. 58/2012/ND-CP;
- Written consent of competent state agencies for the merger of enterprises (in case it is required to have the consent of competent state agencies).
b. In case of joint-stock companies formed after merger as prescribed in points b1 and b2 clause 1.2 Article 3 and points b1 and b2 clause 1.2 Article 4 of this Circular:
- Dossier of the listing registration complies with clause 1.1 of this Article;
- The company receiving merger and the merged companies must have annual financial statement audited before merger;
- Merger contract as prescribed by the Law on Enterprise;
- Annual consolidated financial statement audited (made after time of merger) of the company formed after merger;
- Written consent of competent state agencies for the merger of enterprises (in case it is required to have the consent of competent state agencies).
c. In case of joint-stock companies formed after merger as prescribed in point c clause 1.2 Article 3 and point c clause 1.2 Article 4 of this Circular, dossier of the listing registration complies with clause 1.1 of this Article;
2. Dossier of registration for listing bonds includes:
a. Dossier of registration for listing bonds as prescribed in points b, c, dd, e, g, h and i clause 3 Article 57 of the Decree No. 58/2012/ND-CP;
b. Written registration for listing made according to the Appendix No. 01 (b);
c. The prospectus made according to the form in Appendix No.02.
3. Dossier of registration for listing public fund certificates and shares of companies for investment in public securities includes:
a. Dossier of registration for listing public fund certificates and shares of companies for investment in public securities as prescribed in points b, c, dd, e, g and h clause 4 Article 57 of the Decree No. 58/2012/ND-CP;
b. Written registration for listing made according to the form in Appendix No. 01 (c) and No. 01 (d);
c. The prospectus made according to the form in Appendix No. 03 and No. 04.
4. Joint-stock companies formed after merger as prescribed in points a and b clause 1.1 of Article 3; points a and b clause 1.1 Article 4 must conduct procedures for the listing registration within three (03) months after the companies formed after merger are granted certificates of business registration.
5. The Stock Exchange shall specify procedures for registration for listing securities of companies formed after consolidating, merging.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực