Chương III Thông tư 69/2017/TT-BTNMT quy trình xây dựng điều chỉnh khung giá đất: Quy trình xây dựng khung giá đất
Số hiệu: | 69/2017/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | 20/03/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/08/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng anh
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng khung giá đất.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất.
4. Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra.
1. Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi), loại đô thị (đô thị đặc biệt, đô thị từ loại I đến V) và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất.
2. Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về loại đất trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;
b) Rà soát loại đất trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;
c) Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất.
3. Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về phân loại xã trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất;
b) Rà soát loại xã trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
c) Xác định loại xã của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế.
4. Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về phân loại đô thị trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất;
b) Rà soát loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
c) Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất của từng vùng kinh tế.
5. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất
a) Xác định điểm điều tra:
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo các tỉnh điều tra.
- Xác định điểm điều tra.
b) Xác định vị trí đất điều tra:
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Xác định vị trí đất điều tra.
1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
a) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương;
b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
c) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo các mẫu phiếu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 10 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:
- Kiểm tra, rà soát mức độ đầy đủ thông tin trên phiếu điều tra.
- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.
c) Thống kê giá đất thị trường:
Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra:
- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;
- Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra đối với từng loại đất.
đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.
4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra vào bảng tổng hợp giá đất tại cấp huyện theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.
5. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra vào bảng tổng hợp giá đất tại cấp tỉnh theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.
6. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế vào bảng tổng hợp giá đất cấp vùng theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế;
d) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất: thị trường theo từng vùng kinh tế.
1. Rà soát, tổng hợp mức giá đất tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.
3. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.
4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.
5. Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh theo Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xây dựng dự thảo khung giá đất theo tùng vùng kinh tế theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Dự thảo khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm;
c) Dự thảo khung giá đất rừng sản xuất;
d) Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Dự thảo khung giá đất làm muối;
e) Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn;
g) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
h) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
i) Dự thảo khung giá đất ở tại đô thị;
k) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
l) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất.
5. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành khung giá đất
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất.
7. Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất.
8. Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Khung giá đất.
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực