Chương I Thông tư 51/2018/TT-NHNN trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn của tổ chức tín dụng: Quy định chung
Số hiệu: | 51/2018/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 31/12/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2019 |
Ngày công báo: | 08/02/2019 | Số công báo: | Từ số 159 đến số 160 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng, gồm:
a) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần để: (i) Thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước hoạt động trong các lĩnh vực bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ và khai thác tài sản; kiều hối; kinh doanh ngoại hối, vàng; dịch vụ trung gian thanh toán; thông tin tín dụng; (ii) Mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước hoạt động trong các lĩnh vực cho thuê tài chính; bao thanh toán; tín dụng tiêu dùng; phát hành thẻ tín dụng;
b) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp khác ở trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;
c) Công ty tài chính góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản;
d) Chuyển nợ thành vốn góp để xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại tại doanh nghiệp trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần để thành lập tổ chức tín dụng.
1. Hồ sơ của tổ chức tín dụng phải được lập theo nguyên tắc sau:
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt;
b) Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật;
c) Các hồ sơ được nộp phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu; trong trường hợp tổ chức tín dụng nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính;
d) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ của tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1. This Circular provides for the conditions, necessary documents, order and procedures for approving the contribution of capital to and purchase of shares of credit institutions, including:
a) The contribution of capital or purchase of shares by commercial banks for the purposes of: (i) establishing or acquiring subsidiaries or associate companies domestically operating in securities underwriting and/or securities brokerage; management and distribution of securities investment fund certificates; management of securities investment portfolios, and the selling/ buying of stocks; insurance; debt and asset management; remittance; foreign exchange and gold trading; intermediary payment services; credit information provision; (ii) acquiring subsidiaries or associate companies domestically operating in finance lease; factoring; consumer credit; or issuance of credit cards;
b) Commercial banks’ contribution of capital to or purchase of shares of other enterprises domestically engaging in business lines other than insurance, securities, remittance, foreign exchange and gold trading, factoring, issuance of credit cards, consumer credit, intermediary payment services, and credit information provision;
c) The contribution of capital to or purchase of shares by financial companies for the purposes of establishing or acquiring subsidiaries or associate companies domestically operating in insurance, securities, debt and asset management;
d) Commercial banks’ conversion of debts into contributed capital for settling bad debts incurred by enterprises domestically engaging in business lines other than insurance, securities, remittance, foreign exchange and gold trading, factoring, issuance of credit cards, consumer credit, intermediary payment services, and credit information provision.
2. This Circular does not apply to commercial banks’ contribution of capital or purchase of shares for the purpose of establishing credit institutions.
1. Commercial banks and financial companies (hereinafter referred to as “credit institutions”).
2. Organizations and individuals involved in the contribution of capital, purchase of shares and conversion of debts into contributed capital of credit institutions.
Article 3. Rules for preparing and submitting applications
1. An application for approval for the contribution of capital or purchase of shares by a credit institution must be prepared according to the following rules:
a) The application must be presented in Vietnamese. If an application includes the documents which are issued, notarized or certified by foreign authorities, these documents need to be legalized by consulates in accordance with the law of Vietnam (unless they are exempt from consular legalization in accordance with the law on consular legalization) and translated into Vietnamese;
b) Translations from a foreign language into Vietnamese must be notarized or bear the translator’s signature certified in accordance with applicable laws;
c) The documents included in the submitted application must be the originals or the copies from the master register, or the certified true copies or the copies submitted with their originals for verification purpose; If a document is presented with its original for verification purpose, the receiver shall append his/her signature on the copy after consideration and assume responsibility for the accuracy of the copy of document with its original;
d) The application form made by the credit institution for the State Bank of Vietnam (“SBV”)’s approval for its capital contribution or purchase of shares must be signed by its legal representative or authorized representative (hereinafter referred to as "legal representative"). In case the application is signed by an authorized representative, it must be accompanied with the written authorization duly made in accordance with applicable laws.
2. The application shall be submitted to the SBV directly or by post.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực