Số hiệu: | 29/2022/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 03/06/2022 | Ngày hiệu lực: | 18/07/2022 |
Ngày công báo: | 25/07/2022 | Số công báo: | Từ số 623 đến số 624 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Ngày 03/6/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 29/2022/TT-BTC về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Theo đó, đối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên chính đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với ngạch kế toán viên chính gồm:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
(Quy định mới không yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học)
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư 29.
(Thêm yêu cầu kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số)
- Đang giữ ngạch Kế toán viên và có thời gian giữ ngạch Kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Trong thời gian giữ ngạch kế toán viên hoặc tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên.
Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 18/7/2022 và thay thế Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019.
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
1. Công chức làm công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.
3. Công chức làm công tác hải quan tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
4. Công chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính.
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp |
Mã số ngạch: |
06.029 |
b) Kế toán viên chính |
Mã số ngạch: |
06.030 |
c) Kế toán viên |
Mã số ngạch: |
06.031 |
d) Kế toán viên trung cấp |
Mã số ngạch: |
06.032 |
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.036 |
b) Kiểm tra viên chính thuế |
Mã số ngạch: |
06.037 |
c) Kiểm tra viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.038 |
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.039 |
đ) Nhân viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.040 |
3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.049 |
b) Kiểm tra viên chính hải quan |
Mã số ngạch: |
08.050 |
c) Kiểm tra viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.051 |
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.052 |
đ) Nhân viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.053 |
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính |
Mã số ngạch: |
19.220 |
b) Kỹ thuật viên bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.221 |
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
Mã số ngạch: |
19.222 |
d) Thủ kho bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.223 |
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Mã số ngạch: |
19.224 |
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực