Số hiệu: | 28/2010/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: | 13/12/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2011 |
Ngày công báo: | 05/01/2011 | Số công báo: | Từ số 17 đến số 18 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Công nghệ thông tin | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/10/2020 |
1. Chủ đầu tư của dự án có các quyền sau đây:
a) Thuê tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện giám sát thi công có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Điều 69, Điều 71 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP;
b) Đàm phán, ký kết hợp đồng tư vấn giám sát thi công, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng;
c) Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn giám sát thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng tư vấn giám sát thi công dự án theo quy định của pháp luật;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư dự án có các trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và trách nhiệm của tư vấn giám sát thi công dự án;
b) Xử lý kịp thời những đề xuất của tổ chức, cá nhân giám sát thi công;
c) Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm đã thoả thuận trong hợp đồng tư vấn giám sát thi công dự án;
d) Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả giám sát thi công dự án;
đ) Lưu trữ hồ sơ giám sát thi công dự án;
e) Chịu trách nhiệm khi lựa chọn tư vấn giám sát thi công không đủ điều kiện năng lực giám sát thi công dự án, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế thi công và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
1. Nhà thầu giám sát thi công có các quyền sau đây:
a) Nghiệm thu xác nhận khi dự án đã thi công bảo đảm đúng thiết kế thi công được duyệt, hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, các yêu cầu đối với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng và bảo đảm chất lượng;
b) Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện theo đúng hợp đồng, hồ sơ thiết kế thi công được phê duyệt;
c) Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;
d) Từ chối nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong khi các bộ phận của thiết bị chưa được nghiệm thu từng phần hoặc chưa sửa chữa hết các sai sót ghi trong biên bản nghiệm thu từng phần trước đó;
đ) Không ký biên bản nghiệm thu nếu lắp đặt không đúng thiết kế, không đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật hoặc không đúng kỹ thuật của nhà chế tạo đã ghi trong thuyết minh kỹ thuật của thiết bị;
e) Kiến nghị với chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công trong trường hợp nhà thầu thi công không tuân thủ quy trình đảm bảo chất lượng mà nhà thầu đã cam kết với chủ đầu tư;
h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhà thầu giám sát thi công có các trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện công việc giám sát theo đúng hợp đồng đã ký kết;
b) Không nghiệm thu khối lượng thi công không bảo đảm chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế thi công được phê duyệt;
c) Đề xuất với chủ đầu tư dự án những bất hợp lý về thiết kế thi công để kịp thời sửa đổi;
d) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan cùng nhau giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công;
đ) Chịu trách nhiệm khi khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán nhằm mục đích vụ lợi;
e) Không được thông đồng với nhà thầu thi công dự án, với chủ đầu tư dự án và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát;
g) Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư dự án hoặc người có thẩm quyền xử lý, các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
h) Không được ký hợp đồng với nhà thầu thi công để thực hiện việc kiểm định chất lượng các hạng mục đầu tư đối với dự án do mình giám sát thi công;
i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực