Chương II Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng: Nội dung, phương pháp theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
Số hiệu: | 26/2017/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 10/12/2017 | Số công báo: | Từ số 909 đến số 910 |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn lưu trữ dữ liệu theo dõi diễn biến rừng
Ngày 15/11/2017, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Theo đó:
- Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng (dạng giấy và dạng số) được quản lý lưu trữ hàng năm và lâu dài.
- Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp xã được quản lý lưu trữ tại UBND cấp xã và Hạt Kiểm lâm, dạng số được quản lý lưu trữ tại các cấp huyện, tỉnh và Tổng cục Lâm nghiệp.
- Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp huyện được quản lý lưu trữ tại Hạt Kiểm lâm và Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
- Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp tỉnh được quản lý lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, Sở NNPTNN và Tổng cục Lâm nghiệp.
- Dữ liệu kết quả dạng giấy toàn quốc được lưu trữ tại Cục Kiểm lâm và Tổng cục Lâm nghiệp. Dữ liệu kết quả dạng số được tích hợp vào cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp.
Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018; Chỉ thị 32/2000/CT/BNN-KL ngày 27/3/2017, Quyết định 78/2002/QĐ-BNN-KL ngày 28/8/2002 hết hiệu lực từ ngày này.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Theo dõi diễn biến diện tích rừng
a) Rừng tự nhiên và rừng trồng.
b) Rừng trên núi đất, rừng trên núi đá, rừng ngập nước, rừng trên cát.
c) Rừng gỗ, rừng tre nứa, rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng hỗn giao tre nứa và gỗ, rừng cau dừa.
2. Theo dõi diễn biến đất quy hoạch phát triển rừng
a) Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng.
b) Đất có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí thành rừng.
c) Đất có cây bụi, thảm cỏ.
d) Núi đá.
đ) Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
e) Đất khác.
1. Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối với các chủ rừng:
a) Ban quản lý rừng đặc dụng.
b) Ban quản lý rừng phòng hộ.
c) Tổ chức kinh tế.
d) Tổ chức khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp.
đ) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Đơn vị vũ trang.
g) Hộ gia đình, cá nhân.
h) Cộng đồng dân cư.
i) Tổ chức khác.
2. Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hoặc tổ chức khác được giao quản lý rừng.
1. Rừng và đất quy hoạch rừng đặc dụng.
2. Rừng và đất quy hoạch rừng phòng hộ.
3. Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất.
4. Rừng thuộc quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, nhưng chưa thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định; rừng được hình thành trên đất chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
1. Diễn biến tăng diện tích rừng
a) Trồng rừng.
b) Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng.
c) Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng.
d) Do nguyên nhân khác.
2. Diễn biến giảm diện tích rừng
a) Khai thác rừng.
b) Khai thác rừng trái phép.
c) Cháy rừng.
d) Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng.
đ) Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang mục đích khác.
e) Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết…).
1. Công tác chuẩn bị
a) Hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
b) Thiết bị, dụng cụ đo vẽ cần thiết, gồm: máy định vị vệ tinh, máy tính bảng.
c) Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, trong đó lưu trữ cơ sở dữ liệu và bản đồ hiện trạng rừng năm trước để cập nhật thông tin biến động, lập bản đồ, tổng hợp, báo cáo kết quả hiện trạng năm theo dõi diễn biến.
2. Thu thập và cập nhật thông tin biến động
a) Chủ rừng có trách nhiệm cập nhật thông tin và báo cáo khi có biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao quản lý.
b) Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã tiếp nhận, thu thập và kiểm tra, xác minh thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng do các chủ rừng báo cáo; thu thập thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối với những diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý hoặc tổ chức khác được giao quản lý rừng; thực hiện khoanh vẽ thông tin biến động ngoài thực địa; tổng hợp hồ sơ biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
c) Hạt Kiểm lâm cấp huyện kiểm tra hồ sơ diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng của Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã; cập nhật diễn biến vào Phần mềm cập nhật diễn biến rừng và đồng bộ kết quả cập nhật lên Dữ liệu trung tâm; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
d) Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh kiểm tra, đánh giá mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu, kết quả cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện báo cáo; tổng hợp kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng của toàn tỉnh.
3. Nội dung thu thập thông tin về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định tại Điều 4, 5, 6 và 7 Thông tư này.
Kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng được xử lý trong Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, bao gồm:
1. Bản đồ dạng số các cấp:
a) Cấp xã: tỷ lệ tối thiểu 1/10.000, hệ quy chiếu VN2000;
b) Cấp huyện: tỷ lệ 1/50.000, hệ quy chiếu VN2000;
c) Cấp tỉnh: tỷ lệ 1/100.000, hệ quy chiếu VN2000;
d) Toàn quốc: tỷ lệ 1/1000.000, hệ quy chiếu VN2000.
2. Hệ thống biểu kết quả tổng hợp các cấp (xã, huyện, tỉnh và toàn quốc) phục vụ cho việc báo cáo, phê duyệt, công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng, gồm:
a) Biểu 01/MĐSD. Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo mục đích sử dụng;
b) Biểu 02/LCR. Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo loại chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng.
c) Biểu 03/ĐCPR. Tổng hợp độ che phủ rừng;
d) Biểu 04/NNBĐ. Tổng hợp diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân;
e) Chi tiết mẫu biểu kết quả theo dõi diễn rừng và đất quy hoạch phát triển rừng quy định tại Phụ lục Thông tư này.
1. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả
a) Tờ trình phê duyệt kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng kèm theo biểu kết quả tổng hợp quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
b) Báo cáo đánh giá tình hình diễn biến rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích rừng, đất quy hoạch phát triển rừng trong kỳ và so với cùng kỳ năm trước.
c) Cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, gồm: bản đồ hiện trạng rừng và thông tin thuộc tính bản đồ (dạng số).
2. Phê duyệt và công bố kết quả
a) Ở địa phương: Chi cục Kiểm lâm lập hồ sơ phê duyệt kết quả quy định tại Khoản 1 Điều này, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng của địa phương trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
b) Ở Trung ương: Cục Kiểm lâm lập hồ sơ phê duyệt kết quả quy định tại Khoản 1 Điều này, báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
1. Quản lý lưu trữ kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
a) Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng (dạng giấy và dạng số) quy định tại Điều 9 được quản lý lưu trữ hàng năm và lâu dài.
b) Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp xã được quản lý lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Hạt Kiểm lâm. Cơ sở dữ liệu kết quả dạng số được quản lý lưu trữ tại các cấp huyện, tỉnh và Tổng cục Lâm nghiệp.
c) Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp huyện được quản lý lưu trữ tại Hạt Kiểm lâm và Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
d) Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp tỉnh được quản lý lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Lâm nghiệp.
đ) Dữ liệu kết quả dạng giấy toàn quốc được lưu trữ tại Cục Kiểm lâm và Tổng cục Lâm nghiệp. Dữ liệu kết quả dạng số được tích hợp vào cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Khai thác sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
a) Dữ liệu kết quả của cấp xã, huyện, tỉnh được công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc được công bố trên website của Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trên Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp;
c) Việc khai thác sử dụng kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực