Chương II Thông tư 24/2015/TT-BCT thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi đối với công việc có tính chất đặc biệt: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Số hiệu: | 24/2015/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 31/07/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2015 |
Ngày công báo: | 02/09/2015 | Số công báo: | Từ số 965 đến số 966 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/12/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Bộ Công thương vừa ban hành Thông tư 24/2015/TT-BCT Quy định về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi với lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển.
Theo đó:
- Ca làm việc tối đa 12 giờ; phiên làm việc tối đa 28 ngày đối với Người lao động làm việc thường xuyên theo phiên và theo ca làm việc.
- Khi làm việc trên công trình dầu khí trên biển, người lao động làm việc không thường xuyên theo phiên và theo ca làm việc thì ca làm việc tối đa 12 giờ; phiên làm việc tối đa 45 ngày.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định cụ thể và thỏa thuận với người lao động về ca, phiên làm việc tại công trình dầu khí trên biển vào Nội quy lao động và thông báo cho người lao động trước khi đến làm việc.
- Quy định công thức tính thời giờ làm việc tiêu chuẩn cho người lao động làm việc không thường xuyên.
Thông tư 24/2015/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người lao động làm việc thường xuyên theo phiên và theo ca làm việc, cụ thể như sau:
a. Ca làm việc tối đa 12 giờ;
b. Phiên làm việc tối đa 28 ngày.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định cụ thể ca làm việc và phiên làm việc tại công trình dầu khí trên biển vào Nội quy lao động và thông báo cho người lao động trước khi đến làm việc.
1. Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn trong 1 năm của người lao động làm việc không thường xuyên được tính như sau:
SGLVN= |
(SNN – SNHN) x 12h |
2 |
Trong đó:
SGLVN: Số giờ làm việc chuẩn trong năm
SNN: Số ngày trong năm
SNHN: Số ngày nghỉ hàng năm của người lao động theo quy định của Bộ luật lao động
Trường hợp người lao động chưa làm đủ 12 tháng trong năm, số ngày trong năm (SNN) và số ngày nghỉ hàng năm (SNHN) được tính tỷ lệ theo thời gian làm việc từ thời điểm người lao động bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động trong năm đấy.
Ví dụ 1: Anh A làm việc cho Công ty Dầu khí X liên tục từ năm 1999 đến 2015.
Số ngày nghỉ hàng năm tăng thêm tương ứng với 16 năm làm việc là 3 ngày.
Số ngày nghỉ hàng năm của anh A trong năm 2015 theo quy định của Bộ luật lao động là: SNHN = 12 + 3 = 15 ngày
Tổng số ngày trong năm 2015: SNN = 365 ngày
Vậy số giờ làm việc chuẩn trong năm 2015 của anh A sẽ là:
SGLVN = |
(365 – 15) x 12h |
= 2100 giờ |
2 |
Ví dụ 2: Anh B làm việc cho Công ty Dầu khí Y từ ngày 01/4/2015.
Số ngày nghỉ hàng năm của anh B tại công ty Dầu khí Y trong năm 2015 theo quy định của Bộ luật lao động là: SNHN = 12 x 9/12 = 9 ngày
Tổng số ngày còn lại trong năm 2015 là: SNN = 275 ngày
Vậy số giờ làm việc chuẩn trong năm 2015 của anh B sẽ là:
SGLVN = |
(275 – 9) x 12h |
= 1596 giờ |
2 |
2. Khi làm việc trên công trình dầu khí trên biển, người lao động làm việc không thường xuyên theo phiên và theo ca làm việc, cụ thể như sau:
a. Ca làm việc tối đa 12 giờ;
b. Phiên làm việc tối đa 45 ngày.
3. Người sử dụng lao động thỏa thuận với người lao động về ca làm việc và phiên làm việc trước khi cử người lao động làm việc không thường xuyên trên công trình dầu khí trên biển.
4. Trong thời gian không làm việc trên công trình dầu khí trên biển, người lao động làm việc không thường xuyên được bố trí nghỉ bù hoặc thực hiện công việc trên đất liền theo quy định pháp luật về lao động.
5. Tổng số giờ làm việc bình thường trong năm của người lao động làm việc không thường xuyên không được vượt quá thời giờ làm việc tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Thời gian làm việc ngoài ca làm việc hoặc ngoài phiên làm việc quy định tại Khoản 1 Điều 4 đối với người lao động làm việc thường xuyên được tính là thời gian làm thêm giờ. Thời gian làm việc ngoài ca làm việc hoặc ngoài phiên làm việc quy định tại Khoản 2 Điều 5 hoặc thời gian làm việc vượt quá số giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm quy định tại Khoản 1 Điều 5 đối với người lao động làm việc không thường xuyên được tính là thời gian làm thêm giờ.
2. Tổng số giờ làm việc và giờ làm thêm của người lao động không quá 14 giờ/ngày.
3. Số giờ làm thêm của người lao động không vượt quá 50 giờ/phiên làm việc và trong mọi trường hợp không vượt quá 300 giờ/năm.
1. Trường hợp đặc biệt gồm: thực hiện lệnh động viên, huy động đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh; thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản và môi trường xung quanh công trình dầu khí trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, thảm họa.
2. Trong trường hợp đặc biệt, người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị tính vào giới hạn số giờ làm thêm trong ngày và số ngày làm việc trong phiên theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6.
3. Người sử dụng lao động phải trả lương và các chế độ khác về làm thêm giờ cho người lao động.
1. Sau mỗi ca làm việc trên biển, người lao động được bố trí nghỉ liên tục tối thiểu 10 giờ trước khi bắt đầu ca làm việc mới.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí thời gian nghỉ giải lao giữa ca làm việc tính vào thời giờ làm việc, trong đó tổng thời gian nghỉ giữa ca làm việc tối thiểu 60 phút.
3. Ngoài thời gian nghỉ giữa ca làm việc, sau mỗi phiên làm việc, người lao động làm việc thường xuyên được bố trí nghỉ liên tục với số ngày bằng với số ngày làm việc trong phiên làm việc trước đó. Người lao động làm việc không thường xuyên được bố trí nghỉ phù hợp với tình hình công việc, nhưng không được thấp hơn 5 ngày liên tục.
1. Người lao động được nghỉ hàng năm, ngoài thời gian nghỉ giữa phiên làm việc, phù hợp với quy định pháp luật về lao động.
2. Trường hợp không thể bố trí nghỉ hàng năm cho người lao động, người sử dụng lao động thỏa thuận với người lao động về việc nghỉ hàng năm vào thời gian nghỉ giữa các phiên.
1. Người lao động được bố trí nghỉ Lễ, Tết; nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương phù hợp với quy định pháp luật về lao động.
2. Trường hợp ngày nghỉ Lễ, Tết trùng với phiên làm việc, người lao động được thanh toán tiền lương làm thêm giờ phù hợp với quy định của pháp luật.
HOURS OF WORK AND HOURS OF REST
Article 4. Hours of work applicable to full-time employees
1. A full-time employee shall apply the following hours of work:
a. A shift of up to 12 hours; and
b. a working session of up to 28 days.
2. The employer shall provide labor regulations on shifts and working sessions at petroleum project at sea. The employees must be notified before his/her occurrence at work.
Article 5. Hours of work applicable to part-time employees
1. Standard hours of work
Total standard working hours applicable to a part-time employee in a year:
SGLVN= |
(SNN – SNHN) x 12h |
2 |
Where:
SGLVN: Number of working hours in the year
SNN: Number of days in the year
SNHN: Number of annual leave of the employee prescribed in the Labor Code
If the employee has not worked for the full year (12 months), the number of days in the year (SNN) and the number of annual leave (SNHN) shall be determined in proportion to their working time from the day on which he/she starts working for the employer in that year.
Example 1: Mr. A has worked for X petroleum company from 1999 to 2015.
Number of his additional annual leave corresponding to his 16 years of work is 3 days.
Number of his annual leave in 2015 prescribed in the Labor Code is: SNHN = 12 + 3 = 15 days
Number of days in 2015 is: SNN = 365 days
Number of standard working hours in 2015 of Mr. A is:
SGLVN = |
(365 – 15) x 12h |
= 2100 hours |
2 |
Example 2: Mr. B has worked for Y petroleum company from April 1, 2015.
Number of his annual leave at Y petroleum company in 2015 prescribed in the Labor Code is: SNHN = 12 x 9/12 = 9 days
Number of remaining days in 2015 is: SNN = 275 days
Number of standard working hours in 2015 of Mr. B is:
SGLVN = |
(275 – 9) x 12h |
= 1596 hours |
2 |
2. A part-time employee shall apply the following hours of work:
a. A shift of up to 12 hours; and
b. a working session of up to 45 days.
3. The employer shall agree with the employee about working session and shift before he/she receives the part-time job at petroleum project at sea.
4. When the part-time employee does not work at petroleum project at sea, he/she shall be entitled to compensatory rest periods or perform work on land as prescribed in legislation on labor.
5. Total number of normal working hours of the part-time employee in the year shall not exceed standard working hours prescribed in Clause 1 of this Article.
1. The working time beyond the working sessions or shifts prescribed in Clause 1 Article 4 applicable to full-time employees shall be considered overtime. The working time beyond the working session and shift prescribed in Clause 2 Article 5 or working time in excess of standard working hours in the year prescribed in 1 of Article 5 applicable to part-time employees shall be considered overtime.
2. Total number of hours of work and overtime of an employee shall not exceed 14 hours per day.
3. Total number of overtime of an employee shall not exceed 50 hours per working session and 300 hours per year in any case.
Article 7. Overtime in special cases
1. Special cases include: carry out mobilization orders, mobilization for the national defense and security in emergency situations; perform the works to protect human life, property and the environment around petroleum projects in response to disasters, fires, epidemics, and disasters.
2. In special cases, the employer may require any employee to work overtime in any day which is not included in the working hour limit in a day and working day limit in a session as prescribed in Clause 2 and Clause 3 of Article 6.
3. The employers shall pay salaries and overtime policies for the employees.
1. After each shift at sea, each employee shall be provided with at least 10 consecutive hours before his/her next shift.
2. The employer must provide with the employee with rest periods including in hours of work. The total rest periods are at least 60 minutes.
3. Apart from rest periods, after each working session, each full-time employee shall be provided with consecutive days of rest which equal (=) number of working days of the previous working session. Each part-time employee shall be provided with a number of days of rest in conformity with his/her jobs, provided that it is not lower than 5 consecutive days.
1. Each employee shall be entitled to annual leave, other than short breaks, in accordance with legislation on labor.
2. In case the employer fails to provide the employee with annual leave, the employer may agree with the employee on including annual leaves to rest periods during working sessions.
Article 10. Public holiday leave, personal leave and unpaid leave
1. The employee is entitled to public holiday leave, personal leave and unpaid leave in accordance with legislation on labor.
2. If public holidays fall in a working session, the employee shall be paid overtime as prescribed.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực