Thông tư 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 81/2014/TT-BGTVT vận chuyển hàng không
Số hiệu: | 21/2020/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê An Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/09/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2020 |
Ngày công báo: | 14/10/2020 | Số công báo: | Từ số 945 đến số 946 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của DN Việt Nam
Ngày 28/9/2020, Bộ GTVT ban hành Thông tư 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung một số Thông tư quy định về việc vận chuyển hàng không.
Theo đó, sửa đổi quy định về thủ tục dành cho doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp mình tại Thông tư 81/2014/TT-BGTVT như sau:
Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam, gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT ;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
- Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.
Doanh nghiệp Việt Nam phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ gửi nộp, trường hợp đăng ký xuất vận đơn của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài thì xem thêm thành phần hồ sơ tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/11/2020).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp): ....................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ........................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: ..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số: ...........................................
Do: ......................... cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.............................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................
Vốn điều lệ: ..................................................................................................
Số tài khoản: ..................................... Tại Ngân hàng: .................................
Điện thoại:............. Fax: ............, Email: ........... Website (nếu có)…..........
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .....................................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................
Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp số:………………………………………………………………………………..
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
[Ví dụ:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:…………….………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………….……………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):…………………….………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ...................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) ........................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Họ và tên:…………………………… Giới tính:……….……………………………
Quốc tịch:…………………………………………………….…………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………….
Do: .......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm ........ tại…………………………]
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: |
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....tháng .... năm .......
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên hãng hàng không ghi trên Giấy phép thành lập): ................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập).......................
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày…..tháng .….năm……với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
Tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé trong Giấy phép) ........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ………………………………............
Tên viết tắt: (nếu có)……………………………….........................................
Do.......................cấp ngày: ..... tháng… năm……............................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép).............................................................
Điện thoại: …………..Fax:…….............Email…………………….(nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại Ngân hàng: (nếu có)……........
Số tài khoản tiền Việt Nam:………tại Ngân hàng: ……..………………........
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………...Giới tính:................................
Quốc tịch: …………………..........................………........................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:...................................................................
Do:…...........…….cấp ngày:....…tháng……năm……...tại...............................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):…….........…………………………………………….
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của từng người)
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày.........tháng. năm.
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé .........., ngày......tháng.......năm..... |
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày .... tháng .... năm .......
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Năm .......................
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (ghi rõ tên theo Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm....đến ngày 31 tháng 12 năm , với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép) ..................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ………...……………......................................................
Tên viết tắt: (nếu có)……………… ……….....................................................
Do……………….……………cấp ngày........ tháng… năm…….....................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi theo Giấy phép)…………………..…………..
Điện thoại: …….…..Fax:……............. Email:……………………..(nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:…….tại Ngân hàng: (nếu có)...…….........
Số tài khoản tiền Việt Nam:……..…tại Ngân hàng: …………………............
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………….....Giới tính:..................................
Quốc tịch: ………………………….…………….............................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:...................................................................
Do:.....................cấp ngày:………….tháng……..…năm……..tại..............
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………………………..
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có).
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
1. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
2. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm…theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) ……………………….………….
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:………………………………………….…………………
2. Kiến nghị, đề xuất:………………………………… …..…………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
|
Người đứng đầu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp): .............................................................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)..........................................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...................
Do: ....................... cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại...................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ................................................................................
Vốn điều lệ: ......................................................................................................
Số tài khoản: ................................. Tại Ngân hàng: .........................................
Điện thoại: ............. Fax:............, Email: .............. Website (nếu có) ..............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận;
- Biên lai nộp lệ phí.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……………………………………………………………….
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...................
Do: ......................... cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ................................................................................
Vốn điều lệ: .....................................................................................................
Số tài khoản: ................................. Tại Ngân hàng: .........................................
Điện thoại: ..............Fax:.........., Email: ........... Website (nếu có) …...............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thoả thuận ký ngày ... tháng ...năm…...
Giữa
Tên Công ty ......................................................................................................
Trụ sở chính:......................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép số: ......................... ngày ....../....../..................
do ........................ cấp với ngành nghề ……………………………………………....
Và
Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài ..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................................................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...................
Do:..................... cấp ngày ...... tháng ......năm ..... tại.......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Biên lai nộp lệ phí.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-CHK |
Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG BÁN VÉ/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cấp lần đầu ngày…..tháng….năm… Cấp lại lần thứ….ngày…..tháng…năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ………………………………………………………………………;
Căn cứ………………………………………………………………………;
Căn cứ………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hãng hàng không:………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………………………...
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động chính:…………………………………………………..
được thành lập Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện tại………………......
Điều 2. Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện:……………………………......
- Tên viết tắt:…………………………………………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………
Điều 3. Địa chỉ đặt Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện:…………………
…………………………………………………………………………….......
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
- Họ và tên:……………………………………………………………………
- Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Số hộ chiếu:………….do…………..cấp ngày…./…../……………………...
Điều 5. Phạm vi hoạt động của Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
1. ……………………………………………………………………………...
2……………………………………………………………………………….
Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không được cấp Giấy phép 1………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………
Điều 7. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-CHK |
Hà Nội, ngày tháng năm |
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp/đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp………………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do ….. cấp…. /…./…
3.Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Lĩnh vực hoạt động chính:…………………………………………………………
5. Phạm vi hoạt động…………………………………………………………………
6. Trách nhiệm của Công ty được cấp Giấy chứng nhận: …………………………...
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY…….1
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, .......2 thông báo Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) Kế hoạch khai thác đội tàu bay của chúng tôi như sau:
I. Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay (dự kiến khai thác):
II. Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển, luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay:
III. Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay:
IV. Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay:
Trên đây là Kế hoạch khai thác đội tàu bay của .... (Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo: |
Ngày tháng năm |
1 hàng năm (ghi rõ năm)/ hoặc trung hạn (5 năm: từ năm ... đến năm ...) hoặc dài hạn (10 năm: từ năm...đến năm..).
2 Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên hãng hàng không |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG HOÀN LẠI ĐỐI VỚI HÀNH KHÁCH BỊ TỪ CHỐI VẬN CHUYỂN, HỦY CHUYẾN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền ....
Thực hiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015 quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không, hãng hàng không .......báo cáo Cảng vụ hàng không miền việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay của chúng tôi như sau:
- Chuyến bay: (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện);
- Thông tin hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay: (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc);
- Phương án xử lý bồi thường;
- Các vấn đề phát sinh (nếu có).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo: |
Ngày tháng năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIÁM SÁT VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG THÁNG mm/yyyy
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015 quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không, Cảng vụ hàng không miền ... báo cáo Cục Hàng không Việt Nam việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay của các hãng hàng không tháng mm/yyyy như sau:
1. Hãng hàng không....:
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ....
2. Hãng hàng không ....:
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ....
Tài liệu gửi kèm theo: |
Ngày tháng năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu CV-1. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
Tên cảng hàng không : ..................................................................................
Kỳ báo cáo : .................................................................................
Ngày báo cáo : .................................................................................
Ngày bay |
Số hiệu chuyến bay |
Chặng bay |
Loại tàu bay |
Giờ khởi hành thực tế (ATD) |
Giờ hạ cánh thực tế (ATA) |
Trọng tải cung ứng |
Ghế cung ứng |
Hành khách |
Hàng hoá (kg) |
Bưu kiện (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-1
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 07h00 giờ Hà Nội thứ Tư tuần trước đến 06h59 giờ Hà Nội thứ Tư tuần này.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10h00 giờ Hà Nội thứ Năm hàng tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Ngày bay: là ngày đến/đi cảng hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương.
2. Số hiệu chuyến bay: là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn.
3. Chặng bay: là chặng bay đến/đi cảng hàng không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải báo cáo theo nhiều chặng bay.
4. Loại tàu bay: Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
5. Giờ cất cánh thực tế (ATD): là thời điểm rút chèn (chock-off) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
6. Giờ hạ cánh thực tế (ATA): là thời điểm đóng chèn (chock-on) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
7. Trọng tải cung ứng: là trọng tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị kg.
AT= Total Traffic Load + Underload Before LMC
(Tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay)
8. Ghế cung ứng: là số ghế thương mại bố trí của chuyến bay
9. Hành khách: là người sử dụng dịch vụ vận chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
10. Hàng hoá: là hàng hoá tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
11. Bưu kiện: là lượng bưu kiện tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu QLB-6. Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay (hàng tuần)
Kỳ báo cáo : .......................................................................
Ngày báo cáo : ................................................................................
Nhà khai thác tàu bay (Operator) |
Số hiệu chuyến bay (Callsign) |
Loại máy bay (Aircraft Type) |
Mục đích khai thác (Purpose) |
Từ điểm (From) |
Đến điểm (To) |
Ngày khai thác (Date of Operation) |
Đường hàng không (ATS route) |
Giờ cất cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (ATOT) |
Giờ hạ cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (AIBT) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-6
Thống kê hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay
I. Yêu cầu:
Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động hàng không chung thực hiện trong một tháng dương lịch.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Người khai thác tàu bay (Operator): là hãng hàng không/người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay hàng không chung. Ví dụ: Công ty CPHK Hải Âu (HAI), Các hãng hàng không/người khai thác tàu bay khác (UNK)...;
2. Số hiệu chuyến bay (Callsign): là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê duyệt, cấp phép bay. Ví dụ: HAI611;
3. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
4. Mục đích khai thác: Là mục đích khai thác đã được nêu trong phép bay đã được cấp.
5. Từ điểm (From): Là điểm bắt đầu của chuyến bay.
6. Đến điểm (To): Là điểm kết thúc của chuyến bay.
7. Ngày khai thác (Date of Operation): Là ngày chuyến bay bắt đầu thực hiện theo giờ địa phương.
8. Đường hàng không (ATS route): liệt kê tên tất cả các đường hàng không mà chuyến bay đã sử dụng.
9. Giờ cất cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (ATOT): là thời điểm tàu bay cất cánh từ đường cất hạ cánh.
10. Giờ hạ cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (AIBT): là thời điểm tàu bay hạ cánh trên đường cất hạ cánh.
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 21/2020/TT-BGTVT |
Hanoi, September 28, 2020 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 81/2014/TT-BGTVT DATED DECEMBER 30, 2014 OF MINISTER OF TRANSPORT ON AIRWAY TRANSPORTATION AND GENERAL AVIATION OPERATION, CIRCULAR NO. 14/2015/TT-BGTVT DATED APRIL 27, 2015 OF MINISTER OF TRANSPORT ON COMPENSATION FOR NON-REFUNDED ADVANCE IN AIRWAY PASSENGER TRANSPORTATION AND CIRCULAR NO. 33/2016/TT-BGTVT DATED NOVEMBER 25, 2016 OF MINISTER OF TRANSPORT ON OPERATIONAL AND STATISTICAL REPORT IN VIETNAM CIVIL AVIATION
Pursuant to Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law on amendments to Law on Vietnam Civil Aviation No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;
Pursuant to Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 8, 2013 of the Government on airway transportation business and general aviation operation;
Pursuant to Decree No. 66/2015/ND-CP dated August 12, 2015 of Government on Aviation Authorities;
Pursuant to Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 1, 2016 of the Government on conditional business lines in civil aviation sector;
Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;
Pursuant to Decree No. 89/2019/ND-CP dated November 15, 2019 of the Government on amendments to Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 1, 2016 of the Government on conditional business lines in civil aviation sector and Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 8, 2013 of the Government on airway transport business and general aviation operation;
At request of Director General of Department of Transport and Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, Minister of Transport promulgates Circular on amendments to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 of Minister of Transport on airway transportation and general aviation operation (hereinafter referred to as “Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014”), Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 of Minister of Transport on compensation for non-refunded advance in airway passenger transportation (hereinafter referred to as “ Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015”) and Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 25, 2016 of Minister of Transport on operational and statistical report in Vietnam civil aviation (hereinafter referred to as “Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016”).
Article 1. Amendments to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014
1. Amend Points c and d Clause 1 Article 1 as follows:
“c) Issue, reissue and revoke license for establishment of representative offices and ticket offices of foreign airlines in Vietnam;
d) Issue and revoke license for registration of house airway bills;”.
2. Amend Article 3 as follows:
“Article 3. Aircraft utilization plans of airway transportation service providers (hereinafter referred to as “airlines”) and general aviation service providers of Vietnam
1. Airlines and general aviation service providers are responsible for developing aircraft utilization plans on an annual basis (from January 1 to December 31 inclusively), medium-term basis (5 years) and long-term basis (10 years of higher) to implement airway transportation and general aviation operation in Vietnam.
2. Aircraft utilization plans developed by airlines and general aviation service providers must include following details:
a) Estimation of demands of domestic and international aviation transportation and each air route estimated for utilization;
b) Estimation of air route network; (passenger and cargo) transportation load; load use factor; market of the airlines in international and domestic networks and on each air route;
c) Number of aircrafts by classification estimated to be utilized thoroughly within the network; type of aircraft expected to be utilized on each air route of the airlines;
d) Plan for assuring (personnel and financial) resources to utilize and maintain aircrafts.
3. In case details of aircraft utilization plans specified under this Article are amended, enterprises are responsible for reporting to Civil Aviation Authority of Vietnam within 30 days from the date on which the enterprises decide to amend the plans.
4. Airlines and general aviation service providers are responsible for reporting to Civil Aviation Authority of Vietnam on aircraft utilization plans, report details are as follows:
a) Name: aircraft utilization plan;
b) Details: details specified under Clause 2 of this Article;
c) Methods of submitting and receiving reports: physical or digital reports shall be submitted in person, via postal service, fax or other appropriate methods as per the law;
d) Report submission deadline: November 1 of the year that precedes the year of the plan (in case of annual plans) and 60 days prior to estimated plan commencement date (in case of medium-term and long-term plans);
dd) Figure conclusion date: until October 31 of the year that precedes the year of the plan;
e) Report form: follow Annex XV attached to this Circular.”.
3. Amend Article 6 as follows:
“Article 6. Issuance of transportation regulations
Airlines are responsible for developing, registering and issuing transport regulations. Transport regulations must include rights and obligations of transporters, rights and obligations of customers according to regulations and law.”.
4. Amend Clause 1, Clause 3 and Clause 5 Article 8 as follows:
a) Amendments to Clause 1 Article 8 are as follows:
“1. Delayed flight refers to a flight whose actual time of departure (from the moment wheel chocks are removed) is 15 minutes behind estimated time of departure according to reference flight schedule. Reference flight schedule refers to the final version of daily flight schedule of airlines updated and submitted to Civil Aviation Authority of Vietnam, airport authorities and flight management agencies of related agencies no later than 10 p.m. Hanoi time (3 p.m. UTC) of the date prior to the date of utilization.”;
b) Amendments to Clause 3 Article 8 are as follows:
“3. Cancelled flight refers to a flight rejected from implementation on the basis of cancellation schedule of an airline.”;
c) Amendments to Clause 5 Article 8 are as follows:
“5. Early flight refers to a flight whose actual time of departure (from the moment wheel chocks are removed) is earlier than estimated time of departure according to reference flight schedule.”.
5. Amend Article 10 as follows:
“Article 10. Procedures for issuing, reissuing and revoking license for establishment of representative offices and ticket offices of foreign airlines in Vietnam
1. Foreign airlines applying for issuance of license for establishment of representative offices and ticket offices shall submit application in person, postal service or other appropriate methods to Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for information in the application. Application includes:
a) Written application form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) Copies of license for establishment, enterprise registration certificates or equivalent documents of the airlines (in Vietnamese or English);
c) Copies of operation regulations of the airlines (in Vietnamese or English);
d) Copies of documents verifying rights to use base offices where representative offices and ticket offices are situated in Vietnam;
dd) Copies from original copies, copies and original copies for comparison or certified true copies (in case of online application), certified true copies (in case of submission via postal network) of documents assigning heads of representative offices and ticket offices (in Vietnamese or English).
2. Within 5 working days from the date on which adequate application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam is responsible for appraising and issuing license using form under Annex VIII attached to this Circular, in case of rejection, provide written reason.
In case application for license issuance is inadequate as per the law, within 2 working days from the date on which the application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the airlines to revise the application in writing and deadline for following up with the application shall start from the date on which adequate application is received.
3. License for establishment of representative offices and ticket offices shall enter into force from date of signing and shall expire due to revocation in case of violation against Clause 5 Article 123 of Law on Vietnam Civil Aviation or at request of the airlines.
4. In case of any revision to any detail of issued license for establishment of representative offices or ticket offices, foreign airlines shall apply for reissuance of license for establishment in person, postal service or other appropriate methods to Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for information in the application.
a) Application includes: form specified under Annex IV attached to this Circular and documents related to revised details in Vietnamese or English;
b) Within 3 working days from the date on which adequate application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam is responsible for appraising and reissuing license using form under Annex XIII attached to this Circular;
In case application for license reissuance is inadequate as per the law, within 2 working days from the date on which the application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the airlines to revise the application in writing and deadline for following up with the application shall start from the date on which adequate application is received.
5. Airlines applying for issuance and reissuance of license for establishment of representative offices and ticket offices shall submit fees as per the law.
6. Airlines applying for reissuance of license due to damaged or lost license shall follow procedures under Clause 4 of this Article.
7. In case license is revoked, Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue decisions on license revocation and the airline must immediately cease operation of representative offices and ticket offices.”.
6. Annul Article 11.
7. Amend Article 12 as follows:
“Article 12. Notice and report on operations of representative offices and ticket offices of foreign airlines in Vietnam
1. Within 60 days from the date on which the license is issued, representative offices and ticket offices of foreign airlines are obliged to inform Civil Aviation Authority of Vietnam about their operations in physical form, electronic form or fax using form under Annex VI attached to this Circular. Airlines are not responsible for truthfulness and accuracy of notice on operations.
2. Within 45 days from the date on which the license is issued, representative offices and ticket offices must operate in registered head offices and post on a newspaper permissible for issuance in Vietnam for 3 consecutive issues as follows:
a) Name and address of head office of representative offices and ticket offices;
b) Name and address of head office of foreign airlines;
c) Heads of representative offices and ticket offices;
d) List of foreign workers (name, nationality, passport number and valid work permit (if any));
dd) Number, date of issue and duration of the permit;
e) Operational details of representative offices and ticket offices.
3. In case of change to personnel who are foreigners, representative offices and ticket offices are responsible for informing Civil Aviation Authority of Vietnam about the change within 10 days from the date of said changes.
4. Representative offices and ticket offices are responsible for reporting to Civil Aviation Authority of Vietnam about annual operation and responsible for truthfulness and accuracy of the report contents, to be specific:
a) Name: Operational reports of representative offices and ticket offices of foreign airlines in Vietnam;
b) Report details: information on representative offices and ticket offices; operation of representative offices and ticket offices; general assessment and recommendations;
c) Methods of submitting and receiving reports: physical or digital reports shall be submitted in person, via postal service, fax or other appropriate methods as per the law;
d) The figure conclusion date: from January 1 to December 31 of the reporting year;
dd) Report submission deadline: before January 31 of the next reporting year;
e) Report form: follow Annex VII attached to this Circular.”.
8. Amendments to Article 13 are as follows:
“Article 13. Ceasing operations of representative offices and ticket offices of foreign airlines in Vietnam
1. Operation of representative offices and ticket offices shall be ceased in following cases:
a) At request of foreign airlines;
b) Foreign airlines cease operation according to regulations and law of the countries where the airlines are established or registered for business operation;
c) License for establishment of representative offices and ticket offices is revoked as specified under Clause 5 Article 123 of Law on Vietnam Civil Aviation.
2. Within 30 days before the date on which operation is expected to be ceased as specified under Points a and b Clause 1 of this Article, representative offices and ticket offices must submit notice on ceasing operation using form under Annex VIII attached to this Circular to Civil Aviation Authority of Vietnam, creditors, workers and other individuals with relevant rights and interests. The notice must specify expected date of ceasing operation and be posted openly in head office of representative offices and ticket offices and on a newspaper permissible for issuance in Vietnam for 3 consecutive issues.
3. Foreign airlines, representative offices and ticket offices are responsible for fulfilling debt obligations and other obligations with relevant organizations and individuals as per the law.”.
9. Amend to Article 14 as follows:
“Article 14. Procedures for registration of house airway bills
1. Vietnamese enterprises shall submit 1 application for export of house airway bills in person, postal service or other appropriate method to Civil Aviation Authority of Vietnam and be responsible for information in the application. Application includes:
a) Written application form specified in Appendix IX issued together with this Circular;
b) Copies from the original copies, copies and original copies for comparison or certified true copies (in case of online submission), certified true copies (in case of submission via postal service) of enterprise registration certificates;
c) Copies of house airway bills of consigning enterprises.
2. Vietnamese enterprises applying for export of house airway bills of foreign consigning enterprises shall submit 1 application for export of house airway bills in person, postal service or other appropriate method to Civil Aviation Authority of Vietnam and be responsible for information in the application. Application includes:
a) Written application form specified in Appendix X issued together with this Circular;
b) Copies from the original copies, copies and original copies for comparison or certified true copies (in case of online submission), certified true copies (in case of submission via postal service) of enterprise registration certificates;
c) Copies of house airway bills of foreign consigning enterprises;
d) Copies of enterprise registration certificate or equivalent documents of foreign consigning enterprises.
3. Within 5 working days from the date on which adequate application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam is responsible for appraising and issuing registration certificates using form under Annex XIV attached to this Circular, in case of rejection, provide written reason.
In case application is inadequate as per the law, within 2 working days from the date on which the application is received, Civil Aviation Authority of Vietnam shall request enterprises to complete the application in writing and deadline for following up with the application shall start from the date on which adequate application is received.
4. Enterprises applying for issuance of certificates for export of house airway bills shall submit fees as per the law.
5. Certificates for export of house airway bills issued by Civil Aviation Authority of Vietnam shall enter into force from the date of signing and revoked in following cases:
a) At request of enterprises;
b) Enterprises ceasing to operate for 6 consecutive months without informing certificate issuing body.
6. In case certificates are revoked, Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue decisions on revocation of certificates and enterprises must terminate registration for export of house airway bills according to issued certificates.”.
10. Annul Annex V attached to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014.
11. Replace Annexes IV, VI, VII, IX, X attached to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 with Annexes I, II, III, IV and V respectively under this Circular.
12. Add Annexes XIII XIV and XV to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 corresponding to Annexes VI, VII and VIII attached to under this Circular.
Article 2. Amendments to Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015
1. Amend Article 4 as follows:
“Article 4. Obligations of transporters
1. Compensate for non-refunded advance for customers having tickets and confirmed seats on flights with amount specified under Article 8 of this Circular in case of rejected transportation, cancelled flight or delayed flights, except for cases of receiving exemption from responsibilities specified under Article 5, Article 6 and Article 7 of this Circular.
2. Publicize on websites of transporters, airports, representative offices, ticket offices and ticket sale systems of transporters regarding cases of compensation for non-refunded advance, amount of compensation, detailed methods, compensation deadline and specific address for compensation.
3. Inform airport authorities, airport enterprises and passenger terminal service providers about reasons for cancelled flights and delayed flights immediately after decisions on cancellation are issued or as soon as delayed flights are identified to supervise and update on information system of airports and aerodromes.
4. Within 72 hours from the moment in which flights are expected to take off (in case of cancelled flights) or actually take off (in case of flights where customers are rejected or delayed flights) or irregularly at request of airport authorities, airlines are responsible for reporting to airport authorities about compensating for non-refunded advance of flights as follows:
a) Name: Report on compensation for non-refunded advance for customers rejected from flights and having cancelled flights;
b) Details: information on flights of airlines, information on rejected customers, customers with cancelled flights and solutions of the airlines;
c) Methods of submitting and receiving reports: physical or digital reports shall be submitted in person, via postal service, fax or other appropriate methods as per the law;
d) Report form: follow Annex I attached to this Circular.
5. Accept and process complaints of customers rejected from flights, having cancelled flights or delayed flights.
6. Record contact information provided by customers namely: mobile number, landline number, email or number of relatives in case of failure to contact to provide information on cancelled flights and delayed flights 24 hours prior to estimated take-off time to serve as the basis for obligation exemption specified under Clause 1 Article 7 of this Circular.”.
2. Amend Article 13 as follows:
“Article 13. Responsibilities of airport authorities
1. Publicly post length of air routes and regulations of this Circular in airports.
2. With their competence, inspect, supervise and deal with execution of obligations of transporters in case of customers rejected for transportation, having cancelled flights or delayed flights of the transporters according to this Circular.
3. Submit reports on supervising compensation for non-refunded advance of airlines to Civil Aviation Authority of Vietnam on a monthly basis or irregular basis upon request.
Monthly reports on supervising compensation for non-refunded advance of airlines shall include following details:
a) Name: Report on supervising compensation for non-refunded advance of airlines;
b) Details: information on airlines, flights (number, routes), date of fights, number of customers receiving compensation, method of compensation, information of customers receiving compensation and other information (if any);
c) Methods of submitting and receiving reports: physical or digital reports shall be submitted in person, via postal service, fax or other appropriate methods as per the law;
d) Report submission deadline: before the 10th of the next month;
dd) Figure conclusion date: from the first date to the last date of the month;
e) Report form: follow Annex II attached to this Circular.”.
3. Replace Annex attached to Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 with Annex IX under this Circular.
4. Add Annex II to Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 in form of Annex X attached to under this Circular.
Article 3. Amendments to Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016
1. Amend Point a Clause 2 Article 4 as follows:
“a) (weekly) reports on figures of transportation of each flight, actual take-off time and landing time of each flight in airports and aerodromes using Form CV-1 of Annex attached to this Circular: include figures from the Wednesday of the previous week to Tuesday of the current week and submit reports before 10 a.m. each Thursday;”.
2. Annul Point g Clause 3 Article 4.
3. Replace Forms CV-1 and QLB-6 attached to Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 with Annexes XI and XII under this Circular respectively.
4. Annul Form QLB-7 attached to Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016.
Article 4. Implementation clause
1. This Circular comes into force from November 15, 2020.
2. This Circular annuls:
a) Circular No. 52/2018/TT-BGTVT dated October 15, 2018 of Minister of Transport on amendments to Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 on airway transportation and general aviation operation;
b) Clause 2 Article 2 of Circular No. 27/2017/TT-BGTVT dated August 25, 2017 of Minister of Transport on amendments to Circular No. 36/2014/TT-BGTVT dated August 29, 2014 of Minister of Transport on quality of passenger services in airports and Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 of Minister of Transport on compensation for non-refunded advance in airway passenger transportation.
3. Chief of the Ministry Office, ministerial Chief Inspectors, directors, Director General of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of agencies, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
|
PP. MINISTER |