Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 191/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 08/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 16/12/2016 | Số công báo: | Từ số 1235 đến số 1236 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
21/03/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm lệ phí cấp phép thăm dò khoáng sản, cấp phép khai thác khoáng sản và lệ phí cấp phép khai thác tận thu khoáng sản được ban hành ngày 08/11/2016.
1. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí theo Thông tư 191/2016
2. Mức thu phí thẩm định trữ lượng khoáng sản, lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản theo Thông tư số 191/2016
3. Kê khai, nộp phí, lệ phí và quản lý phí, lệ phí theo Thông tư số 191/2016
Văn bản tiếng việt
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Số tt |
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế |
Mức phí |
1 |
Đến 01 tỷ đồng |
10 triệu đồng |
2 |
Trên 01 đến 10 tỷ đồng |
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) |
3 |
Trên 10 đến 20 tỷ đồng |
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) |
4 |
Trên 20 tỷ đồng |
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) |
II. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
1. Đối với hoạt động thăm dò:
a) Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
b) Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
c) Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối với hoạt động khai thác:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối |
|
a |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm |
1.000.000 |
b |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm |
10.000.000 |
c |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
|
a |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm |
15.000.000 |
b |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này |
20.000.000 |
c |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này |
|
a |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
40.000.000 |
b |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
100.000.000 |
3. Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
4. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 191/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 08, 2016 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, FEES FOR PROCESSING APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES, THE COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on minerals dated November 17, 2010;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
Minister of Finance promulgates a Circular to provide for the fees for assessment of mineral reserves, the fees for processing applications for mineral exploration/ mining license, and the collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope
This Circular provides for the charges for assessment of mineral reserves, the fees for processing applications for license to perform mineral activities, and the collection, transfer, management and use thereof.
Article 2. Payers and collectors
1. Payers include:
a) Any organizations or individuals must pay fees for processing their applications for license to perform mineral activities when they are granted license to perform mineral activities by competent authorities;
b) Any organizations or individuals that submit applications for assessment and approval for mineral exploration reports to competent state authorities as regulated by the law on minerals must pay the charges for assessment of mineral reserves.
2. Collectors include the General Department of Geology and Minerals of Vietnam, the Office of the National Council for Assessment of Mineral Reserves, Departments of Natural Resources & Environment of central-affiliated cities/ provinces.
Article 3. Fee
The charges for assessment of mineral reserves and the fees for processing applications for license to perform mineral activities are prescribed in the Schedules of fees and charges enclosed herein.
Article 4. Declaration and transfer of charges and fees by collectors
1. Not later than the 05th day of every month, each collector must transfer the fees collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
2. The collectors must declare and transfer collected fees and charges on a monthly basis, and make statement of fees and charges on an annual basis in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The collectors shall transfer collected charges according to the percentage set forth in Article 5 herein and 100% of collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.
Article 5. Management and use of charges
1. Each charge collector may retain 90% of the sum of collected charges to cover its expenditures for service provision and charge collection, and transfer the remains (10%) to the state budget, except for cases regulated in Clause 2 of this Article. The retained amount of charges shall be managed and used in accordance with regulations in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges. In which, other expenditures relating to the task performance, service provision and charge collection shall include costs of site surveys conducted at mineral exploration area, assessment of mineral reserves, and organization of meetings of council for assessment of mineral reserves (including expenditures for collecting ideas and preparing assessment reports).
2. The collector that is a state authority and not allowed to retain collected fees to cover its operating expenditures as regulated in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges must transfer 100% of the collected charges to state budget. Expenditure for carrying out assessment activities and collection of charges shall be covered by funding from state budget included in collectors’ estimates under policies and levels of state budget expenditures as regulated by laws.
Article 6. Implementary organization and provision
1. This Circular takes effect as of January 01, 2017 and supersedes the following documents:
a) The Circular No. 129/2011/TT-BTC dated September 15, 2011 by Minister of Finance providing for the fees for processing applications for license to perform mineral activities, and the collection, transfer, management and use thereof.
b) Decision No. 27/2005/QD-BTC dated May 13, 2005 by Minister of Finance providing for the charges for assessment of mineral reserves, and the collection, transfer, management and use thereof.
2. Other contents related to the fee/charge collection, transfer, management, use, receipts and announcement of regulations on fee/charge collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations of the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circular No. 153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges under the government revenues and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
|
PP MINISTER |
SCHEDULES OF CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, AND FEES FOR PROCESSING APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES
(Enclosed to the Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 by Minister of Finance)
I. Charges for assessment of mineral reserves
No. |
Total mineral exploration cost |
Fee |
1 |
Not exceeding VND 01 billion |
VND 10 million |
2 |
From VND 01 billion to VND 10 billion |
VND 10 million + (0.5% x the sum of costs exceeding VND 01 billion) |
3 |
From VND 10 billion to VND 20 billion |
VND 55 million + (0.3% x the sum of costs exceeding VND 10 billion) |
4 |
Exceeding VND 20 billion |
VND 85 million + (0.2% x the sum of costs exceeding VND 20 billion) |
II. Fees for processing of applications for license to perform mineral activities
1. Mineral exploration:
a) If the exploration area is less than 10ha, the fee shall be VND 4,000,000/ an application;
b) If the exploration area is 100 – 50,000 ha, the fee shall be VND 10,000,000/ an application;
c) If the exploration area is more than 50,000 ha, the fee shall be VND 15,000,000/ an application.
2. Mineral mining:
No. |
Type of mining license |
Fee |
1 |
License to extract sand and gravel from stream beds |
|
a |
Of an extraction capacity below 5,000 m3/year |
1,000,000 |
b |
Of an extraction capacity of 5,000 – 10,000 m3/year |
10,000,000 |
c |
Of an extraction capacity above 10,000 m3/year |
15,000,000 |
2 |
License to extract minerals for producing common building materials without use of industrial explosives |
|
a |
License to extract minerals for producing common building materials with extraction area below 10 ha and extraction capacity below 100,000 m3/year |
15,000,000 |
b |
License to extract minerals for producing common building materials with an extraction area of 10 ha or above and extraction capacity below 100,000 m3/year or the license to extract minerals for producing common building materials with an extraction area below 10 ha and extraction capacity of 100,000 m3/year or above, or the license for peat extraction, except for the extraction of sand and gravel from stream beds prescribed in section 1 of this schedule. |
20,000,000 |
c |
License to extract minerals for producing cement; license to extract minerals for producing common building materials with an extraction area of 10 ha or above and extraction capacity of100,000 m3/year or above, except for the extraction of sand and gravel from stream beds prescribed in section 1 of this schedule. |
30,000,000 |
3 |
License to extract minerals for producing cement or common building materials with use of industrial explosives; license to extract stone slabs and mineral water. |
40,000,000 |
4 |
License for surface mining, except for the extraction of minerals prescribed in points 1, 2, 3, 6, 7 of this schedule |
|
a |
Without use of industrial explosives |
40,000,000 |
b |
With use of industrial explosives |
50,000,000 |
5 |
License for underground mining, except for the extraction of minerals prescribed in points 2, 3, 6 of this schedule |
60,000,000 |
6 |
License for extraction of precious minerals |
80,000,000 |
7 |
License to extract special and toxic minerals |
100,000,000 |
3. Salvage extraction: VND 5,000,000/ an application.
4. If a license is renewed or re-issued in case of the license transfer, the fees prescribed above shall be reduced by 50% and paid by the applicant for renewal or the transferee.