Nơi nhận : - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - HĐND, UBND, SXD các tỉnh và thành phố trực thuộc TW; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Viện Kiểm sát ND tối cao; - Toà án Nhân dân tối cao; - Cục kiểm tra văn bản QPPL(Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng; - Lưu VP, Vụ KTXD, Vụ PC, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VẬT LIỆU KHAI THÁC TẠI CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN
STT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
n
S Qj x Djvl
j=1
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
n
S Qj x Djnc x (1 + Knc)
j=1
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
n
S Qj x Djm x (1 + Kmtc)
j=1
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
M x 2,5%
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x 3%
|
TL
|
|
Chi phí vật liệu xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
G
|
Trong đó:
- Qj là khối lượng vật liệu j (j=1¸n) dùng để khai thác và sản xuất ra vật liệu xây dựng cho công trình.
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của vật liệu j (j=1¸n) dùng để khai thác và sản xuất ra vật liệu xây dựng cho công trình.
+ Knc, Kmtc : Hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công (nếu có).