Thông tư 163/2009/TT-BTC sửa đổi Quyết định 30/2008/QĐ-BTC ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn khai báo do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 163/2009/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 13/08/2009 | Ngày hiệu lực: | 27/09/2009 |
Ngày công báo: | 02/09/2009 | Số công báo: | Từ số 427 đến số 428 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
09/12/2012 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2008/QĐ-BTC NGÀY 21/5/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TỜ KHAI TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀ HƯỚNG DẪN KHAI BÁO
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn khai báo như sau:
Điều 1. Hàng hóa thuộc các đối tượng sau không phải khai báo trị giá trên tờ khai trị giá tính thuế nhưng vẫn phải khai báo trị giá trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng quy định. Cụ thể:
a. Hàng hóa xuất khẩu;
b. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán được xác định trị giá tính thuế theo trị giá khai báo quy định tại khoản 7, mục VIII, phần II Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính;
c. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
d. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
e. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế;
g. Hàng hóa nhập khẩu thuộc loại hình tạm nhập, tái xuất.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ điểm c đến điểm g nêu trên nếu chuyển đổi loại hình nhập khẩu hoặc qua kiểm tra cơ quan hải quan xác định hàng hóa không thuộc các đối tượng nêu trên, thì người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá làm căn cứ cho việc tính và thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.
h. Hàng hóa không thuộc đối tượng phải xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo một trong sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Phần II Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này phải khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 163/2009/TT-BTC |
Hanoi, August 13, 2009 |
CIRCULAR
GUIDING AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO A NUMBER OF PROVISIONS OF THE FINANCE MINISTER'S DECISION NO. 30/ 2008/QD-BTC OF MAY 21, 2008, PROMULGATING DECLARATION FORMS OF DUTIABLE VALUE OF IMPORTED GOODS AND PROVIDING DECLARATION GUIDANCE
THE MINISTRY OF FINANCE
Pursuant to June 29, 2001 Customs Law No. 29/2001/QH10, and June 14, 2005 Law No. 42/2005/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Customs Law;
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QD11 on Import Duty and Export Duty ;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND- CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 40/2007/ND-CP of March 16, 2007, providing for customs valuation of imported goods and exported goods;
The Finance Ministry guides the amendments and supplements to a number of provisions of the Finance Minister's Decision No. 30/2008/QD-BTC of May 21, 2008, promulgating declaration forms of dutiable value of imported goods and providing declaration guidance, as follows:
Article 1. Goods in the following categories are not subject to value declaration on declaration forms of dutiable value, but are still subject to value declaration on declaration forms of exported goods or imported goods according to regulations. Specifically:
a/ Exported goods:
b/ Imported goods without a purchase and sale contract, the dutiable value of which is determined to be the declared value under Clause 7. Section VIII. Part II of the Finance Ministry's Circular No. 40/2008AT-BTC of May 21. 2008;
c/ Imported goods eligible for duty exemption or consideration for duty exemption under June 14,2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and Export Duty;
d/ Imported goods in the form of imported materials to produce exported goods;
e/ Imported goods not liable to tax;
f/ Imported goods in the form of temporary import for re-export.
In case imported goods mentioned at Points c thru f above have their forms of importation changed or do not fall into the above categories as inspected by customs offices, the customs declarants shall fill in the value declaration forms for use as a basis for the calculation and collection of duties on these imported goods.
g/ Goods not subject to determination of dutiable value of imported goods according to one of the six methods of determining dutiable value prescribed in Part II of the Finance Ministry's Circular No. 40/2008/TT-BTC of May 21, 2008.
Article 2. Imported goods outside the categories defined in Article 1 of this Circular are subject to declaration of dutiable value on declaration forms according to the Finance Minister's Decision No. 30/2008/QD-BTC of May 21. 2008.
Article 3. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.-
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |