Chương I Thông tư 134/2017/TT-BTC: Quy định chung
Số hiệu: | 134/2017/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2018 |
Ngày công báo: | 16/02/2018 | Số công báo: | Từ số 377 đến số 378 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đơn giản hóa thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ GDCK trực tuyến
Ngày 19/12/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 134/2017/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán. Theo đó:
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDCKTT) chỉ bao gồm:
- Đơn đăng ký dịch vụ GDCKTT theo mẫu ban hành kèm theo tại Phụ lục 01.
- Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống GDCKTT theo mẫu ban hành kèm theo tại Phụ lục 02.
- Báo cáo thiết kế hệ thống GDCKTT theo mẫu ban hành kèm theo tại Phụ lục 03.
- Bản sao có chứng thực biên bản chấp thuận và biên bản kiểm tra hệ thống GDCKTT của Sở GDCK đối với thành viên giao dịch.
So với quy định hiện hành tại Thông tư 87/2013/TT-BTC nhiều thành phần hồ sơ đã được bãi bỏ:
- Hợp đồng mẫu về dịch vụ GDCKTT với khách hàng và Bản công bố rủi ro.
- Kế hoạch dự phòng cho trường hợp hỏng hóc hệ thống giao dịch.
- Các giấy chứng nhận kiểm định về tính an toàn và chất lượng của hệ thống.
- Tài liệu kỹ thuật về thiết bị truy nhập mạng, thiết bị hoà nhập mạng, hệ thống phần mềm, phần cứng và các thiết bị khác có liên quan.
Ngoài ra, thời hạn chấp thuận kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cũng rút ngắn xuống còn 20 ngày làm việc (quy định hiện hành là 35 ngày làm việc).
Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/3/2018.
Văn bản tiếng việt
Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử trên thị trường chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch và hoạt động trên thị trường chứng khoán bằng phương tiện điện tử, bao gồm:
a) Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty đại chúng;
b) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
c) Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
d) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên thị trường trái phiếu hoặc thị trường chứng khoán phái sinh, ngân hàng giám sát, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, đại lý phân phối chứng chỉ quỹ;
đ) Nhà đầu tư;
e) Các tổ chức, cá nhân khác tham gia giao dịch và hoạt động trên thị trường chứng khoán bằng phương tiện điện tử.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là hoạt động giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua hệ thống công nghệ thông tin và môi trường mạng Internet, mạng viễn thông hoặc các mạng mở khác, bao gồm: Giao dịch chứng khoán giữa nhà đầu tư và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; giao dịch chứng khoán giữa thành viên giao dịch và Sở giao dịch chứng khoán; giao dịch liên quan đến chứng khoán giữa thành viên lưu ký, thành viên bù trừ và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
2. Hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến là hệ thống phục vụ quản lý và thực hiện hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, bao gồm: Trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, hệ thống mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính.
3. Chứng từ điện tử trong lĩnh vực chứng khoán là thông điệp dữ liệu về hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
4. Phiếu lệnh điện tử là thông điệp dữ liệu ghi lại những thông tin nhà đầu tư đã đặt lệnh giao dịch qua hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến tại một thời điểm nhất định mà chỉ có nhà đầu tư đó truy cập được vào hệ thống thông qua xác thực truy cập và đặt lệnh.
5. Xác thực hai yếu tố là phương pháp xác thực yêu cầu hai yếu tố để chứng minh tính đúng đắn của một danh tính. Xác thực hai yếu tố dựa trên những thông tin mà người dùng biết như số PIN, mã khóa bí mật cùng với những thông tin mà người dùng có như thẻ thông minh, thiết bị token, điện thoại di động hoặc những dấu hiệu sinh trắc học của người dùng để xác minh danh tính.
6. An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin.
7. Địa chỉ vật lý của thiết bị đặt lệnh (còn gọi là địa chỉ MAC - Media Access Control) là mã duy nhất được gán bởi nhà sản xuất dùng để nhận dạng thiết bị khi đặt, hủy lệnh trong hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến.
8. Số điện thoại đặt lệnh là số điện thoại của nhà đầu tư đăng ký với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến để thực hiện đặt lệnh giao dịch chứng khoán.
9. Dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là dịch vụ do các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cung cấp cho nhà đầu tư để mở tài khoản, đặt lệnh, đưa ra yêu cầu đối với các giao dịch chứng khoán hoặc nhận kết quả giao dịch thông qua mạng Internet hoặc điện thoại.
10. Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và đại lý phân phối chứng chỉ quỹ cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
11. Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên lưu ký.
12. Thành viên bù trừ là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
13. Sự cố nghiêm trọng là các sự cố kỹ thuật xảy ra đối với hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến gây hậu quả là hệ thống phải dừng hoặc tạm dừng hoạt động.
This Circular provides for online securities transaction, exchange of electronic information on securities market and other activities related to e-transactions on securities market.
This Circular applies to:
1. The State Securities Commission (SSC), Stock Exchange (SE), Vietnam Securities Depository (VSD).
2. Organizations and individuals engaging in securities transactions and market by electronic means, including:
a) Issuers, listed or registered organizations, public companies;
b) Securities companies, asset management companies, securities investment companies;
c) Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities traders; Vietnam-based representative offices and branches of foreign asset management companies;
d) Commercial banks, branches of foreign banks that are participants in the bond market or derivatives market, supervisory banks, depository participants, clearing members, fund certificate distributors;
dd) Investors;
e) Other organizations and individuals engaging in securities transaction and market by electronic means.
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “online securities transaction” means a securities transaction carried out through information technology system and Internet, telecommunications network or other open networks, including: securities transactions between investors and providers of online securities transaction services; securities transactions between transaction members and SE; securities-related transactions between depository participants, clearing members and VSD.
2. “online securities transaction system” means a system intended to manage and carry out online securities transaction, including: hardware, software, database, telecommunications network, Internet, computer network.
3. “electronic securities document” means a data message about e-transactions on securities market, which is generated, sent, received and stored by electronic means.
4. “electronic order” means a data message recording data about a transaction order which an investor has placed through online securities transaction system at a specific time when only that investor is able to access such system through access and order placement authentication.
5. “two-factor authentication” means an authentication method that requires two factors to authenticate an identity. Two-factor authentication is based on information that the user knows, such as PIN and secret key, information that the user has, such as smart card, security tokens, mobile phone or user’s biometrics used to authenticate his/her identity.
6. “cyberinformation security” means the protection of information and information systems in cyberspace from being illegally accessed, utilized, disclosed, interrupted, altered or sabotaged in order to ensure the integrity, confidentiality and usability of information.
7. “media access control address of an order placement device” means a unique code assigned by the manufacturer to identify a device when placing or canceling an order through online securities transaction system.
8. “order placement telephone number” means the telephone number registered by the investor with an online securities transaction service provider to place securities transaction orders.
9. “online securities transaction services” mean services provided by an online securities transaction service provider to investors in order for them to open accounts, place orders, provide their requirements regarding securities transaction or receive transaction results via internet or by telephone.
10. “online securities transaction service provider” means a securities company, asset management company and distributor of fund certificates, which provides online securities transaction services.
11. “depository participant” means a securities company or commercial bank operating in Vietnam granted the Certificate of securities depository registration by SSC and approved to be a depository participant by VSD.
12. “clearing member” means a securities company, commercial bank or branch of a foreign bank that may clear or settle derivative transaction service.
13. “serious breakdowns” mean technical breakdowns occurring in online securities transaction system, which results in termination or suspension of operations.
Article 4. Rules for carrying out e-transactions on securities market
E-transactions on securities market shall be carried out in an accurate, equal, public, transparent, safe and effective manner, and in accordance with the Law on E-Transactions, Law on Cyberinformation Security, guiding documents and other relevant regulations of law.