Chương III Thông tư 105/2020/TT-BTC: Công khai thông tin đăng ký thuế
Số hiệu: | 105/2020/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 03/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 17/01/2021 |
Ngày công báo: | 26/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1195 đến số 1196 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế từ 17/01/2021
Nội dung này được đề cập tại Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
Theo đó, thêm 2 trường hợp phải công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế (NNT) trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục thuế là:
+ NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).
+ NNT có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.
04 trường hợp khác vẫn được giữ nguyên như sau:
+ NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).
+ NNT ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (MST) (trạng thái 01);
+ NNT ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST (trạng thái 03);
+ NNT khôi phục MST.
Nội dung công khai: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc NNT chấm dứt hiệu lực MST; Thông báo NNT ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST; Thông báo NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái MST theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
Thông tư 105/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 17/01/2021, thay thế Thông tư 95/2016/TT-BTC và Điều 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).
b) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).
c) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).
d) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).
đ) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.
2. Nội dung, hình thức và thời hạn công khai:
a) Nội dung công khai: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
b) Hình thức công khai: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
c) Thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
3. Thẩm quyền công khai thông tin:
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thực hiện công khai thông tin người nộp thuế. Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, cơ quan thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai.
MAKING PUBLIC TAX REGISTRATION
Article 22. Making public tax registration of taxpayers
1. The tax authority shall make public the tax registration of taxpayers on the website of General Department of Taxation in the following cases:
a) Taxpayer’s termination of operation and completion of TIN deactivation (status 01).
b) Taxpayer’s termination of operation without completion of TIN deactivation (status 03).
c) Taxpayer’s suspension of operation/business (status 05).
d) Taxpayer’s non-operation at the registered address (status 06).
dd) Taxpayer’s TIN reactivation following the notice form No. 19/TB-DKT hereto appended.
e) Taxpayer’s violation of law on tax registration.
2. Contents, method and time limit for making public:
a) Contents: The entries made on the notice of taxpayer’s TIN deactivation, notice of taxpayer’s termination of operation and in progress of TIN deactivation, notice of taxpayer’s non-operation at the registered address.
b) Method: To be posted on the website of General Department of Taxation.
c) Time limit: No later than 1 business day from the date on which the tax authority issues a notice or updates the TIN status under a decision or notice forwarded by the competent authority.
3. Power:
The supervisory tax authority shall make public information of the taxpayer. Prior to making public the taxpayer’s information, the supervisory tax authority shall double check and collates to ensure the accuracy of the public information. If the public information is incorrect, the tax authority shall correct the information and make public the corrected information.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế
Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Điều 10. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
Điều 11. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
Điều 14. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Điều 15. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Điều 18. Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế
Điều 19. Xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế và trả kết quả
Điều 20. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại
Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động