Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 10/2024/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 21/03/2024 |
Ngày công báo: | 07/03/2024 | Số công báo: | Từ số 383 đến số 384 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Theo đó, biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định như sau:
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Dựa vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế thì mức phí được thu được như sau:
- Đến 01 tỷ đồng: 10 triệu đồng;
- Trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);
- Trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);
- Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Đối với hoạt động thăm dò:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Đối với hoạt động khai thác:
+ Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
++ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này.
++ Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/01 giấy phép;
++ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Xem thêm tại Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
1. Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, nộp phí theo thông báo của tổ chức thu phí; phí, lệ phí nộp cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế:
a) Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
b) Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOẢNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Số TT |
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế |
Mức phí |
1 |
Đến 01 tỷ đồng |
10 triệu đồng |
2 |
Trên 01 đến 10 tỷ đồng |
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) |
3 |
Trên 10 đến 20 tỷ đồng |
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) |
4 |
Trên 20 tỷ đồng |
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) |
II. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
1. Đối với hoạt động thăm dò:
a) Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
c) Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối với hoạt động khai thác:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối |
|
a |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm |
1.000.000 |
b |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm |
10.000.000 |
c |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
|
a |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm |
15.000.000 |
b |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
20.000.000 |
c |
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này |
|
a |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
40.000.000 |
b |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
100.000.000 |
3. Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
4. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên./.
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2024/TT-BTC |
Hanoi, February 05, 2024 |
FEES FOR INSPECTION AND EVALUATION OF MINERAL RESERVES, CHARGES FOR ISSUING MINERAL OPERATION PERMIT AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT, AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Minerals dated November 17, 2010;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on amendment to Decree No. 120/2016/ND-CP;
Pursuant to Decree No. 158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 of the Government elaborating the Law on Minerals;
Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendment to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration;
Pursuant to Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government on administrative procedures in the State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and instruments;
Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Finance;
At request of Director of Department of Tax Policy;
The Minister of Finance promulgates Circular on fees for inspection and evaluation of mineral reserves, charges for issuing mineral operation permit and collection, submission, management, and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular prescribes fees for inspection and evaluation of mineral reserves, charges for issuing mineral operation permit and collection, submission, management, and use thereof.
2. This Circular applies to payers; collectors; other organizations and individuals related to the collection, payment, management, and use of fees for inspection and evaluation of mineral reserves, charges for issuing mineral operation permit.
1. Charge payers under this Circular are organizations and individuals obtaining license to conduct mineral operations issued by state authority in accordance with mineral laws.
2. Fee payers under this Circular are organizations and individuals applying for approval of mineral reserves to competent state authority entitled to appraising and approving reserves under mineral exploration reports in accordance with mineral laws.
1. Charge collectors under this Circular are competent state authority entitled to issuing license to conduct mineral operations in accordance with mineral laws.
2. Fee collectors under this Circular are competent state authority entitled to appraising, approving reserves under mineral exploration reports in accordance with mineral laws.
Fees for inspection and evaluation of mineral reserves and charges for issuance of license to conduct mineral operations are specified under Schedule of fees and charges under Circular.
Article 5. Declaration, collection, and payment of fees and charges
1. Fee, charge payers shall pay charges upon obtaining license to conduct mineral operations, fees at request of fee collectors; fees and charges to fee, charge collectors in accordance with Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of Minister of Finance on method, deadline for collecting, paying, declaring fees and charges within jurisdiction of Ministry of Finance.
2. By the 5th of each month, fee collectors shall transfer all fees collected in the previous month to waiting accounts opened at the State Treasury. Fee, charge collectors shall declare, collect, and submit fees and charges in accordance with Circular No. 74/2022/TT-BTC.
Article 6. Fee management and use
1. Fee collectors may retain 70% of collected fees to cover expenditure on service provision and fee collection in accordance with Clause 4 Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on amendment to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating the Law on Fees and Charges and shall submit 30% of collected fees to the state budget.
2. If fee collectors are state authority that are not allowed to source operating expenditure from revenue sources in accordance with Clause 3 Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP, fee collector shall submit collected fees in their entirety to the state budget. Expenditure on inspection and fee collection shall be allocated by the state budget in estimates of fee collectors within state budget expenditure regulations as per the law.
1. This Circular comes into force from March 21, 2024.
2. This Circular replaces:
a) Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance.
b) Circular No. 91/2021/TT-BTC dated October 21, 2021 of the Minister of Finance on amendment to Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance and Circular No. 56/2018/TT-BTC dated June 25, 2018 of the Minister of Finance.
3. Other details pertaining to the collection, submission, management, use, receipt vouchers, openness, disclosure of regulations on fee, charge collection not mentioned under this Circular shall conform to: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP; the Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendment to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government on administrative procedures within jurisdiction of the State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices, instruments and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding implementation of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and instruments.
4. If legislative documents referred to under this Circular are amended or replaced, the new versions shall prevail.
5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
|
PP. MINISTER |
SCHEDULE OF FEES FOR INSPECTION AND EVALUATION OF MINERAL RESERVES AND CHARGES FOR LICENSING MINERAL OPERATIONS
(Attached to Circular No. 10/2024/TT-BTC dated February 25, 2024 of the Minister of Finance)
I. Fees for inspection and evaluation of mineral reserves
No. |
Actual total expenditure on mineral exploration |
Fee |
1 |
Not exceeding 1 billion VND |
10 million VND |
2 |
From exceeding 1 billion VND to 10 billion VND |
10 million VND + (0,5% x total expenditure exceeding 1 billion VND) |
3 |
From exceeding 10 billion VND to 20 billion VND |
55 million VND + (0,3% x total expenditure exceeding 10 billion VND) |
4 |
Exceeding 20 billion VND |
85 million VND + (0,2% x total expenditure exceeding 20 billion VND) |
II. Charges for issuance of license to conduct mineral operations
1. In respect of exploration:
a) 4 million VND per license if exploration area is lower than 100 hectare.
b) 10 million VND per license if exploration area ranges from 100 hectare to 50.000 hectare.
c) 15 million VND per license if exploration are exceeds 50.000 hectare.
2. In respect of extraction:
No. |
License to conduct mineral extraction |
Charge |
1 |
License to extract stream bed sand and gravel |
|
a |
Of a capacity below 5.000 m3/year |
1.000.000 |
b |
Of a capacity from 5.000 m3 to 10.000 m3/year |
10.000.000 |
c |
Of a capacity exceeding 10.000 m3/year |
15.000.000 |
2 |
License to extract minerals for use as conventional construction materials without using industrial explosive materials, other than those specified under Point 1 of this Schedule |
|
a |
License to extract minerals for use as conventional construction materials of less than 10 hectare in area and less than 100.000 m3/year in capacity |
15.000.000 |
b |
License to extract minerals for use as conventional construction materials of at least 10 hectare in area and less than 100.000 m3/year in capacity or extract minerals for use as conventional construction materials of less than 10 hectare in area and at least 100.000 m3/year in capacity, extract peat, other than extraction of stream bed sand and gravel under Point 1 of this Schedule |
20.000.000 |
c |
License to extract minerals for use as conventional construction materials of at least 10 hectare in area and at least 100.000 m3/year in capacity, other than extraction of stream bed sand and gravel under Point 1 of this Schedule |
30.000.000 |
3 |
License to extract minerals for use as cement ingredients; for use as conventional construction materials involving the use of industrial explosive materials; extract stone slabs and mineral water |
40.000.000 |
4 |
License to extract minerals in opencast mines other than minerals mentioned under Point 1, Point 2, Point 3, Point 6, Point 7 of this Schedule |
|
a |
Without using industrial explsoive materials |
40.000.000 |
b |
Involving the use of industrial explosive materials |
50.000.000 |
5 |
License to extract minerals in underground mines other than minerals mentioned under Point 2, Point 3, Point 6, Point 7 of this Schedule |
60.000.000 |
6 |
License to extract rare and precious minerals |
80.000.000 |
7 |
License to extract special and toxic minerals |
100.000.000 |
3. Exhaustive extraction: 5.000.000 VND/license
4. In case of application for extension or revision of license in the event of a transfer: charges shall equal 50% of the charges mentioned above./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực