Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 10/2023/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: | 28/04/2023 | Ngày hiệu lực: | 13/06/2023 |
Ngày công báo: | 09/06/2023 | Số công báo: | Từ số 729 đến số 730 |
Lĩnh vực: | Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi mẫu báo cáo về chỉ tiêu tuyển sinh đại học từ ngày 13/6/2023
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT ngày 28/4/2023 sửa đổi Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trong đó có thay đổi mẫu báo cáo về chỉ tiêu tuyển sinh đại học.
Thay đổi mẫu báo cáo về chỉ tiêu tuyển sinh đại học
Các mẫu báo cáo về chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hằng năm tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT sẽ bị thay thế bởi Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT từ ngày 13/6/2023.
Như vậy, từ ngày 13/6/2023, cơ sở đào tạo khi xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, chỉ tiêu tuyển sinh cao đăng ngành Giáo dục Mầm non sẽ sử dụng mẫu Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh, mẫu Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu tuyển sinh; mẫu Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu; mẫu Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT .
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài
Khi xác định chỉ tiêu các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài có sử dụng chung các điều kiện bảo đảm chất lượng trong xác định chỉ tiêu, cơ sở đào tạo phải tuân thủ quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT và Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT .
Trong xác định năng lực đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng, số giảng viên thỉnh giảng quy đổi trong các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài được tính tối đa bằng 40% số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo.
Trường hợp chỉ tiêu tuyển sinh không được tăng
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo từng trình độ và theo từng lĩnh vực (đối với chỉ tiêu đại học) hoặc theo từng ngành (đối với chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ) không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh:
Nếu cơ sở đào tạo đủ điều kiện về thời gian để thực hiện kiểm định cơ sở đào tạo theo quy định nhưng ở thời điểm công bố chỉ tiêu tuyển sinh không có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở đào tạo còn thời hạn, trừ trường hợp cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Chỉ tiêu tuyển sinh đại học của lĩnh vực không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của lĩnh vực đó:
Nếu tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp của lĩnh vực đó đạt dưới 80% hoặc tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của lĩnh vực đó ở năm tuyển sinh liền kề trước năm tuyển sinh đạt dưới 80%, trừ trường hợp ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng được tính chỉ tiêu riêng.
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 13/6/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 03/2022/TT-BGDĐT NGÀY 18/01/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Thông tư này quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, bao gồm cả chỉ tiêu của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài có sử dụng chung các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo trong xác định chỉ tiêu.”
2. Sửa đổi bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 3 như sau:
“4. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
8. Chỉ tiêu tuyển sinh là số lượng người học dự kiến tuyển sinh do cơ sở đào tạo công bố sau khi tự xác định hoặc sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo theo quy định tại Thông tư này.
9. Năng lực đào tạo của một ngành, lĩnh vực đào tạo là quy mô đào tạo tối đa của ngành, lĩnh vực, được xác định căn cứ các điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở đào tạo theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 4 như sau:
“3. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học xác định theo từng ngành, nhóm ngành và phải bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của lĩnh vực không vượt quá năng lực đào tạo. Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ, chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên xác định theo từng ngành đào tạo, bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của ngành không vượt quá năng lực đào tạo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định trên cơ sở năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo, nhu cầu sử dụng nhân lực, tỷ lệ sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (đối với đào tạo chính quy trình độ cao đẳng, đại học), kết quả kiểm định cơ sở đào tạo và kết quả tuyển sinh của năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của cơ sở đào tạo, cụ thể:
a) Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo theo quy định từ Điều 7 đến Điều 12 Thông tư này;
b) Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo từng trình độ và theo từng lĩnh vực (đối với chỉ tiêu đại học) hoặc theo từng ngành (đối với chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ) không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh nếu cơ sở đào tạo đủ điều kiện về thời gian để thực hiện kiểm định cơ sở đào tạo theo quy định nhưng ở thời điểm công bố chỉ tiêu tuyển sinh không có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở đào tạo còn thời hạn, trừ trường hợp cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c) Chỉ tiêu tuyển sinh đại học của lĩnh vực không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của lĩnh vực đó nếu tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp của lĩnh vực đó đạt dưới 80% hoặc tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của lĩnh vực đó ở năm tuyển sinh liền kề trước năm tuyển sinh đạt dưới 80%, trừ trường hợp ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng được tính chỉ tiêu riêng.
7. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này. Sau khi gọi thí sinh nhập học đợt 1 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ kết quả nhập học thực tế, cơ sở đào tạo rà soát, đề xuất và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định điều chỉnh chỉ tiêu đối với từng ngành không quá 20% đồng thời bảo đảm không thay đổi tổng chỉ tiêu đào tạo giáo viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo. Đối với chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học theo hình thức vừa làm vừa học và chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ tiến sĩ của các ngành đào tạo giáo viên, cơ sở đào tạo tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo
1. Mỗi giảng viên của cơ sở đào tạo được xếp vào một hoặc nhiều ngành trong một hoặc nhiều lĩnh vực đào tạo phù hợp với chuyên môn với tổng trọng số tham gia giảng dạy của mỗi giảng viên không vượt quá 100% ở mỗi trình độ đào tạo. Đối với các đại học, một giảng viên có thể được sắp xếp vào một hoặc nhiều đơn vị đào tạo thuộc, trực thuộc đại học với tổng trọng số tham gia giảng dạy của mỗi giảng viên không vượt quá 100% ở mỗi trình độ đào tạo.
2. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng:
a) Tổng số giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo (trừ nhóm ngành Đào tạo giáo viên) bao gồm số giảng viên toàn thời gian quy đổi và giảng viên thỉnh giảng quy đổi tương ứng của lĩnh vực đào tạo đó; tổng số giảng viên quy đổi theo ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên là số giảng viên toàn thời gian quy đổi của ngành đào tạo đó (giảng viên thỉnh giảng không được tính để xác định chỉ tiêu tuyển sinh);
b) Số giảng viên thỉnh giảng quy đổi được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo. Riêng các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học và các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), số giảng viên thỉnh giảng quy đổi được tính tối đa bằng 40% số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo;
c) Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học của cơ sở đào tạo có chức danh, trình độ khác nhau quy định tại Bảng 1, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó mỗi giảng viên chỉ được tính quy đổi một lần ở mức quy đổi cao nhất;
d) Đối với ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bao gồm: ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin, lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân (quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và các ngành đào tạo theo đề án được Thủ tướng chính phủ phê duyệt (Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố trong tùng giai đoạn và được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở căn cứ nhu cầu nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo chủ trương, định hướng của Nhà nước), giảng viên thỉnh giảng được xác định bao gồm cả các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý là những người lao động có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo, đồng thời có từ 05 năm trở lên về kinh nghiệm hoạt động nghề nghiệp tại doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp gắn với ngành và lĩnh vực đào tạo làm giảng viên trợ giảng và được tính hệ số theo quy định tại điểm c khoản này.
3. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ:
a) Tổng số giảng viên theo ngành đào tạo bao gồm giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng của cơ sở đào tạo có trình độ/chức danh đáp ứng yêu cầu của giảng viên giảng dạy chương trình thạc sĩ, tiến sĩ và phù hợp về chuyên môn tương ứng của ngành đào tạo đó;
b) Số lượng giảng viên thỉnh giảng để xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo. Riêng các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, số lượng giảng viên thỉnh giảng được tính tối đa bằng 40% tổng số giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo.
4. Đối với giảng viên nhóm ngành Ngôn ngữ văn học và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài, nhóm ngành Thể dục, thể thao, các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật:
a) Giảng viên trợ giảng là Nghệ sĩ ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ;
b) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ;
c) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh phó giáo sư;
d) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tiến sĩ và chức danh phó giáo sư cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh giáo sư.
5. Đối với các ngành đào tạo ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam, giảng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người có hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với ngôn ngữ văn hóa dân tộc thiểu số của ngành tham gia đào tạo:
a) Nếu có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo thì được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ;
b) Nếu có bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ;
c) Nếu có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo thì được tính hệ số như giảng viên có chức danh phó giáo sư;
d) Nếu có bằng tiến sĩ và chức danh phó giáo sư cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh giáo sư.
6. Đối với giảng viên các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe:
a) Cơ sở đào tạo có tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo lĩnh vực Sức khỏe được xác định người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2017 về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành Sức khỏe là giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở đào tạo;
b) Giảng viên có bằng bác sĩ nội trú, bằng chuyên khoa cấp I các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ; giảng viên có bằng chuyên khoa cấp II các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ.”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành đào tạo giáo viên hình thức chính quy theo ngành đào tạo cho từng cơ sở đào tạo trên cơ sở năng lực đào tạo và tình hình tuyển sinh các năm trước của cơ sở đào tạo, nhu cầu sử dụng, tình hình giao nhiệm vụ đào tạo của các địa phương và cả nước, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 9 như sau:
“1. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học của một lĩnh vực đào tạo được xác định không vượt quá 30% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của lĩnh vực đó; riêng đối với lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành đào tạo giáo viên chỉ tiêu hình thức vừa làm vừa học được xác định không vượt quá 50% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của lĩnh vực/ nhóm ngành đó.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hình thức vừa làm vừa học được xác định không vượt quá 50% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của ngành đó.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:
“b) Hệ số quy đổi theo trình độ và chức danh cho giảng viên tham gia đào tạo từ xa, bao gồm cả giảng viên thỉnh giảng, được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian để xác định năng lực đào tạo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 10 như sau:
“b) Hệ số quy đổi theo trình độ và chức danh cho cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian để xác định năng lực đào tạo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;”
9. Sửa đổi khoản 3, Điều 13 như sau:
“3. Thực hiện tuyển sinh phù hợp với chỉ tiêu đã được xác định và công bố công khai theo từng ngành, nhóm ngành và lĩnh vực đào tạo, đồng thời đảm bảo quy mô đào tạo thực tế không vượt quá năng lực đào tạo theo quy định của Thông tư này.”
Điều 2.
Thay thế Phụ lục 4 của Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non bằng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Hiệu trưởng các trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2023./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mã cấp 2 |
Tên lĩnh vực |
514 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
714 |
|
814 |
|
914 |
|
721 |
Nghệ thuật |
821 |
|
921 |
|
734 |
Kinh doanh và quản lý |
834 |
|
934 |
|
738 |
Pháp luật |
838 |
|
938 |
|
742 |
Khoa học sự sống |
842 |
|
942 |
|
744 |
Khoa học tự nhiên |
844 |
|
944 |
|
746 |
Toán và thống kê |
846 |
|
946 |
|
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
848 |
|
948 |
|
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
851 |
|
951 |
|
752 |
Kỹ thuật |
852 |
|
952 |
|
754 |
Sản xuất và chế biến |
854 |
|
954 |
|
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
858 |
|
958 |
|
762 |
Nông lâm nghiệp và thủy sản |
862 |
|
962 |
|
764 |
Thú y |
864 |
|
964 |
|
772 |
Sức khỏe |
872 |
|
972 |
|
722 |
Nhân văn |
822 |
|
922 |
|
731 |
Khoa học xã hội và hành vi |
831 |
|
931 |
|
732 |
Báo chí và thông tin |
832 |
|
932 |
|
776 |
Dịch vụ xã hội |
876 |
|
976 |
|
781 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
881 |
|
981 |
|
784 |
Dịch vụ vận tải |
884 |
|
984 |
|
785 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
885 |
|
985 |
|
786 |
An ninh, quốc phòng |
886 |
|
986 |
|
790 |
Lĩnh vực khác |
890 |
|
990 |
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 02: Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu.
Mẫu số 04: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 01: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TUYỂN SINH THEO TRÌNH ĐỘ/
LĨNH VỰC/ NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM …….
STT |
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
Lĩnh vực |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Tỷ lệ % |
A |
SAU ĐẠI HỌC |
|
|
|
|
|
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ chính quy |
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
|
1.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thạc sĩ chính quy |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
2.2 |
Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
B |
ĐẠI HỌC |
|
|
|
|
|
3 |
Đại học chính quy |
|
|
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
3.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
3.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
3.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
3.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
3.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
3.4.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
3.5 |
Liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
3.5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
4 |
Đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
4.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
4..1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
4.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
4.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
4.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
|
5 |
Từ xa |
|
|
|
|
|
5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
|
C |
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
|
6 |
Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
|
6.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
6.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
|
|
6.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
7 |
Cao đẳng vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
7.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
7.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
|
|
7.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 02: Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu năm………..
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM …………..
1. Danh sách ngành đào tạo
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản cho phép mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
Đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
Năm bắt đầu thực hiện đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
Số, ngày ban hành văn bản phê duyệt đào tạo từ xa |
Năm bắt đầu thực hiện đào tạo từ xa |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (11) và (12) chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (quy định tại bảng 4 và bảng 5, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này)
2. Danh sách đội ngũ giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)
2.1. Danh sách đội ngũ giảng viên toàn thời gian:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD / hộ chiếu |
Quốc tịch |
Giới tính |
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng |
Thời hạn hợp đồng |
Chức danh khoa học |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn được đào tạo |
Mã ngành tham gia ĐTTX |
Tên ngành tham gia ĐTTX |
Thời gian (số giờ trung bình tham gia ĐTTX/ tuần) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Bố trí giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)
a) Trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
|||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
|
|||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
... |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trình độ thạc sĩ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
|||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trình độ tiến sĩ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
|||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)
3.1. Danh sách đội ngũ giảng viên thỉnh giảng:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Quốc tịch |
Giới tính |
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng |
Thời hạn hợp đồng |
Chức danh khoa học |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn được đào tạo |
Thâm niên công tác (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo) |
Tên doanh nghiệp (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột (12) và (13) chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Du lịch và nhóm ngành Khách sạn, nhà hàng và các ngành đào tạo trong lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin được áp dụng cơ chế đào tạo ưu tiên trình độ đại học.
3.2. Bố trí giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)
a) Trình độ đại học
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ đại học |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
|||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trình độ thạc sĩ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
|
||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
||||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
... |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trình độ tiến sĩ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/hộ chiếu |
Chuyên môn đào tạo |
Trọng số tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ |
Tổng ngành tham gia |
Tổng trọng số |
|||
Tên ngành 1 |
Tên ngành 2 |
… |
|
|
|
|||||
Mã ngành 1 |
Mã ngành 2 |
... |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Quốc tịch |
Giới tính |
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng |
Thời hạn hợp đồng |
Chức danh khoa học |
Trình độ |
Chuyên môn được đào tạo |
Thời gian quản lý, hỗ trợ chuyên trách về ĐTTX |
Địa chỉ quản lý, hỗ trợ ĐTTX tại cơ sở đào tạo/ các trạm ĐTTX |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách người học trúng tuyển, nhập học, tốt nghiệp các trình độ đến 31/12/….. (người học)
5.1. Danh sách người học trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học
TT |
Mã sinh viên |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Quyết định trúng tuyển |
Hình thức đào tạo |
Tên ngành trúng tuyển |
Mã ngành trúng tuyển |
Năm trúng tuyển |
Năm tốt nghiệp |
Quyết định công nhận tốt nghiệp |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc văn bằng |
Trạng thái[1] |
Địa điểm đào tạo |
|||
Số |
Ngày |
|
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu
5.2. Danh sách người học trình độ thạc sĩ:
TT |
Mã sinh viên |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Quyết định trúng tuyển |
Hình thức đào tạo |
Tên ngành trúng tuyển |
Mã ngành trúng tuyển |
Năm trúng tuyển |
Năm tốt nghiệp |
Quyết định công nhận tốt nghiệp |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc văn bằng |
Trạng thái |
Địa điểm đào tạo |
||
Số |
Ngày |
|
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu.
5.3. Danh sách người học trình độ tiến sĩ:
TT |
Mã sinh viên |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Quyết định trúng tuyển |
Hình thức đào tạo |
Tên ngành trúng tuyển |
Mã ngành trúng tuyển |
Năm trúng tuyển |
Năm tốt nghiệp |
Quyết định công nhận tốt nghiệp |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc văn bằng |
Trạng thái |
Địa điểm đào tạo |
|
||
Số |
Ngày |
|
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu
6. Công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng
6.1. Cơ sở đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng
Số quyết định |
Ngày quyết định |
Tổ chức công nhận |
|
|
|
6.2. Chương trình đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng
TT |
Tên ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận kiểm định |
Mã ngành đào tạo |
Số QĐ công nhận kiểm định chất lượng |
Ngày QĐ công nhận kiểm định chất lượng |
Tên tổ chức công nhận kiểm định |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
7. Hội đồng trường/ Hội đồng đại học
7.1. Quyết định thành lập
Số quyết định |
Ngày quyết định |
Đơn vị ký ban hành quyết định |
|
|
|
7.2. Danh sách thành viên Hội đồng trường
STT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Giới tính |
Chức vụ trong Hội đồng trường (chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên) |
Cơ quan công tác |
Chức vụ nơi cơ quan công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
8. Các văn bản triển khai thực hiện quyền tự chủ: văn bản theo quy định tại các điểm b, c, d Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018)
STT |
Nội dung văn bản |
QĐ ban hành |
Ngày QĐ ban hành |
Cơ quan ban hành quyết định |
1 |
Quy chế tổ chức và hoạt động |
|
|
|
2 |
Quy chế tài chính |
|
|
|
|
... |
|
|
|
9. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
(kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm)
STT |
Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (Khảo sát ở năm liền kế trước năm tuyển sinh) Đơn vị: % |
1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
1.1 |
Ngành ... |
|
|
|
|
|
1.2 |
Ngành ... |
|
|
|
|
|
1.3 |
.... |
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngành ... |
|
|
|
|
|
2.2 |
Ngành ... |
|
|
|
|
|
2.3 |
.... |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm ………
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM …….
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/…… (Người học)
STT |
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
Lĩnh vực |
Quy mô đào tạo |
A |
SAU ĐẠI HỌC |
|
|
|
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ chính quy |
|
|
|
1.1.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
1.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
1.2 |
Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
1.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
1.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
2.1 |
Thạc sĩ chính quy |
|
|
|
2.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
2.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
2.2 |
Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
2.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
2.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
B |
ĐẠI HỌC |
|
|
|
3 |
Đại học chính quy |
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
3.1.1 |
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
|
|
|
3.1.1.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.1.2 |
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) |
|
|
|
3.1.2.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
3.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
3.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
3.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
3.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
3.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
3.4.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
3.4.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
3.5 |
Liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
3.5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
3.5.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
4 |
Đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
4.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
4.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
4.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
4.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
4.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
4.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
4.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
4.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
5 |
Từ xa |
|
|
|
5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
C |
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
6 |
Cao đẳng chính quy |
|
|
|
6.1 |
Chính quy |
|
|
|
6.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
6.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
7 |
Cao đẳng vừa làm vừa học |
|
|
|
7.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
7.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
7.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
2. Dự kiến người học tốt nghiệp năm …………. (Người)
STT |
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
Lĩnh vực |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến tốt nghiệp |
A |
SAU ĐẠI HỌC |
|
|
|
|
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ chính quy |
|
|
|
|
1.1.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
1.2 |
Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
1.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
2.1 |
Thạc sĩ chính quy |
|
|
|
|
2.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
2.2 |
Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
2.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
B |
ĐẠI HỌC |
|
|
|
|
3 |
Đại học chính quy |
|
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
3.1.1 |
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
3.1.2 |
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) |
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
3.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
|
3.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
3.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
3.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
|
3.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
3.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
3.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
3.4.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
3.4.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
3.5 |
Liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
3.5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
3.5.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
4 |
Đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
4.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
4.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
4.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
4.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
4.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
|
4.3.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
4.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
|
5 |
Từ xa |
|
|
|
|
5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
|
C |
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
6 |
Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
6.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
6.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
|
6.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
7 |
Cao đẳng vừa làm vừa học |
|
|
|
|
7.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
7.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
|
7.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
3. Giảng viên toàn thời gian, giảng viên thỉnh giảng theo lĩnh vực đến ngày ...
3.1. Giảng viên của toàn thời gian theo lĩnh vực các trình độ từ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ (Người)
STT |
Lĩnh vực |
Mã ngành |
Giáo sư, Tiến sĩ/ Giáo sư, Tiến sĩ khoa học |
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học |
Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học |
Thạc sĩ |
Đại học |
Tổng cộng |
Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu |
|
I |
Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ |
|
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giảng dạy tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ |
|
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giảng dạy Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ ĐH, CĐSP |
|
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên giảng dạy đại học, CĐSP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giảng viên toàn thời gian tham gia ĐTTX trình độ ĐH |
|
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
Ngành.... |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên giảng dạy đại học, CĐSP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ đại học theo lĩnh vực (Người)
STT |
Lĩnh vực |
Mã ngành |
GS.TS/ GS. TSKH |
PGS.TS/ PGS. TSKH |
TS. TSKH |
Thạc sĩ |
Đại học[2] |
Tổng cộng |
Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu |
I |
Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ ĐH, CĐSP |
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Ngành.... |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảng viên tham gia ĐTTX trình độ ĐH |
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Ngành.... |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ |
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Ngành.... |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ |
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Ngành.... |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không điền vào ô có dấu X
4. Cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa
Giáo sư. Tiến sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học |
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học |
Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học |
Thạc sĩ |
Đại học |
Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ |
Tổng thời gian quản lý, hỗ trợ (theo tháng) |
Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ quy đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ sở vật chất đến ngày ....
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo |
|
|
1.1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
|
|
1.2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
|
|
1.3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
|
|
1.4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
|
|
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
|
|
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo |
|
|
2 |
Thư viện, trung tâm học liệu |
|
|
3 |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
|
|
|
Tổng |
|
|
Mẫu số 04: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm ……
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM ……..
STT |
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
Lĩnh vực |
Chỉ tiêu đăng ký |
A |
SAU ĐẠI HỌC |
|
|
|
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ chính quy |
|
|
|
1.1.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
1.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
1.2 |
Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
1.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
1.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
2.1 |
Thạc sĩ chính quy |
|
|
|
2.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
2.1.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
2.2 |
Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
2.2.1. |
Lĩnh vực.... |
|
|
|
2.2.1.1 |
Ngành.... |
|
|
|
B |
ĐẠI HỌC |
|
|
|
3 |
Đại học chính quy |
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
3.1.1 |
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học |
|
|
|
3.1.1.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.1.2 |
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) |
|
|
|
3.1.1.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
3.2.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.3 |
Liên thông từ cao đẳng tên đại học |
|
|
|
3.3.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.3.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
3.4.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
3.4.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
3.5 |
Liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
3.5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
3.5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
4 |
Đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
4.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
4.1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
4..1.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
4.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
4.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
|
4.3.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
4.3.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
4.4 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp đại học trở lên |
|
|
|
4.2.1 |
Lĩnh vực ... |
|
|
|
4.2.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
5 |
Từ xa |
|
|
|
5.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
5.1.1 |
Ngành... |
|
|
|
C |
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
6 |
Cao đẳng chính quy |
|
|
|
6.1 |
Chính quy |
|
|
|
6.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
6.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
7 |
Cao đẳng vừa làm vừa học |
|
|
|
7.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
7.2 |
Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng |
|
|
|
7.3 |
Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng |
|
|
|
[1] 1. Đang học, 2. Đã tốt nghiệp, 3. Bảo lưu, 4. Thôi học, 5. Bị buộc thôi học, 6. Chuyển cơ sở đào tạo
[2] Chỉ đối với ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực
THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2023/TT-BGDDT |
Hanoi, April 28, 2023 |
AMENDMENT TO CIRCULAR NO. 03/2022/TT-BGDDT DATED JANUARY 18, 2022 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING ON DETERMINING ENROLMENT TARGET OF UNIVERSITY, MASTER, DOCTORAL EDUCATION AND ENROLMENT TARGET OF COLLEGE MAJORING IN PRESCHOOL EDUCATION
Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;
Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012; Law on amendment to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;
Pursuant to Decree No. 86/2022/ND-CP dated October 24, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Education and Training;
Pursuant to Decree No. 99/2019/ND-CP dated December 30, 2019 of the Government elaborating the Law on amendment to the Law on Higher Education;
At request of Director of Department of Higher Education;
The Minister of Education and Training promulgates Circular on amendment to Circular No. 03/2022/TT-BGDDT dated January 18, 2022 of the Minister of Education and Training on determining enrolment target of university, master, doctoral education and enrolment target of college majoring in preschool education.
Article 1. Amendment to Circular No. 03/2022/TT-BGDDT dated January 18, 2022 of the Minister of Education and Training on determining enrolment target of university, master, doctoral education and enrolment target of college majoring in preschool education.
1. Amend Clause 1 Article 1:
“1. This Circular prescribes determination of enrolment target of university, master, doctoral education and enrolment target of college majoring in preschool education, including enrolment target of joint training programs with foreign countries that utilize similar training quality parameters in enrolment target determination.”
2. Amend Clause 4 and add Clause 8, Clause 9 to Article 3:
“4. field means a combination of disciplines with professional and/or occupational similarities according to classification under the List of level II education and training and under the List of education and training of national education program (Appendix 3 attached hereto).
8. enrolment target means the expected number of enrollees published by training facilities after determining by themselves or after receiving notice from the Ministry of Education and Training according to this Circular.
9. training capacity of a field or a major means the maximum number of learners in that field or major and is determined based on training quality parameters of training facilities according to this Circular and other relevant law provisions.”
3. Amend Clause 3, Clause 4, and Clause 7 Article 4:
“3. Enrolment target of university education shall be determined for each major, discipline and keep the number of learners in a field from exceeding the training capacity of that field. Enrolment target of master and doctoral education and enrolment target of pedagogy majors shall be determined for each major and keep the number of learners in these majors from exceeding training capacity.
4. Enrolment target shall be determined on the basis of training capacity of training facilities, human resource demand, percentage of learners employed within 12 months from the date on which they graduate (in case of full-time college, university education and training), training facility inspection results, enrolment results of the year preceding the year in which enrolment target is to be determined and enrolment is arranged of training facilities, to be specific:
a) Enrolment target shall be determined on the basis of training capacity of training facilities under Article 7 through Article 12 hereof;
b) Total enrolment target of training facilities by education level and training field (in regard to enrolment target of university education) or training major (in regard to enrolment target of master, doctoral education) shall not be increased relative to enrolment target of the year preceding the year in which enrolment target is to be determined and enrolment is arranged if training facilities have enough time to be inspected as per the law yet lack valid certificate of quality inspection for training facility except for training facilities affiliated to the Ministry of National Defense or Ministry of Public Security;
c) University enrolment target of a field shall not be increased relative to the year preceding the year in which enrolment target of that field is to be determined and enrolment for that field is arranged if less than 80% of university graduates are employed within 12 months from the date on which they graduate in that field or less than 80% of enrolment target of the field in the previous year is met except for majors with training programs fulfilling quality inspection standards and eligible for separate enrolment target.
7. In regard to majors relating to pedagogy, the Ministry of Education and Training shall determine and declare enrolment target in accordance with Article 8 and Article 9 hereof. Once the first admission notice is issued according to general plan of the Ministry of Education and Training, based on actual number of enrollees, training facilities shall review, propose, and report to the Ministry of Education and Training for consideration and adjustment of up to 20% to enrolment target of each major without changing total pedagogy enrolment target notified by the Ministry of Education and Training. In regard to enrolment target of college education, co-op university education and enrolment target of master, doctoral education in pedagogy majors, training facilities shall determine enrolment target in accordance with this Circular and relevant law provisions”
4. Amend Article 5:
“Article 5. Regulations on lecturers in determining training capacity
1. Each lecturer of training facilities shall be placed in one or multiple majors in a field or fields appropriate to their qualification as long as total lecturing ratio of a lecturer in each education level does not exceed 100%. In case of universities, a lecturer can be placed in one or multiple university-affiliated training facilities where total lecturing ratio of that lecturer in each education level does not exceed 100%.
2. Regulations on lecturers in determining university-level, college-level training capacity:
a) Total number of lecturer equivalent in training fields (other than pedagogy discipline) include the number of full-time lecturer equivalent and visiting lecturer equivalent in respective training fields; total number of lecturer equivalent in majors of pedagogy discipline mean the number of full-time lecturer equivalent of the majors (visiting lecturers are not counted for the purpose of determining enrolment target);
b) Number of visiting lecturer equivalent shall equal up to 10% of total number of full-time lecturer equivalent of training facilities determined by fields. With respect to specific majors in the field of arts, specific majors in high demand for university-level personnel and joint training programs with foreign countries (under Appendix 2 attached hereto), number of visiting lecturer equivalent shall equal up to 40% of full-time lecturer equivalent of training facilities determined by fields;
c) Conversion factors of full-time lecturers and visiting lecturers delivering lectures in colleges for preschool education major, in universities of training facilities with varying titles and education levels are specified under Schedule 1, Appendix 1 attached hereto; each lecturer shall only be counted once at the highest level;
d) In regard to specific majors in high demand for university-level personnel and serving socio-economic development of the country, including: majors in the fields of Computer and information technology, Tourism, hospitality, sports, and personal services (under Appendix 2 attached hereto) and majors under schemes approved by the Prime Minister (promulgated by the Ministry of Education and Training from time to time and amended depending on personnel requirements for national socio-economic development under the Government's principles and direction), visiting lecturers shall also include experts, technical officials, managerial officials who are employees holding university degrees in the same majors or disciplines as the majors that they provide training in, having at least 5 years of professional experience in enterprises, industry associations associated with majors and fields of assisting lecturer training, and having their conversion factors calculated in accordance with Point c of this Clause.
3. Regulations on lecturers in determining master, doctoral training capacity:
a) Total number of lecturers in training majors shall include full-time lecturers and visiting lecturers of training facilities whose education levels/titles satisfy requirements applicable to lecturers delivering lecture in master, doctoral education and whose qualification fits that of the majors;
b) Number of visiting lecturers for determining enrolment target shall equal up to 10% of total number of full-time lecturers of training facilities determined by majors. With respect to specific majors in the field of Arts, number of visiting lecturers shall equal up to 40% of full-time lecturers of training facilities determined by majors.
4. In regard to lecturers in Vietnamese language and culture disciplines, foreign language and culture disciplines, sports disciplines, specific majors in the field of Arts:
a) Factors of assisting lecturers that hold titles such as “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”, “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, or “Nhà giáo Nhân dân” and hold undergraduate degrees of the same majors or disciplines as the majors where they assist in lecturing shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding master’s degree;
b) Factors of lecturers that hold titles such as “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ nhân Nhân dân”, or “Nhà giáo Nhân dân” and hold master’s degree of the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding doctor degree;
c) Factors of lecturers that hold titles such as “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ nhân Nhân dân”, or “Nhà giáo Nhân dân” and hold doctor degrees of the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture shall be calculated in the same manner as lecturers holding associate professor title;
d) Factors of lecturers that hold titles such as “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ nhân Nhân dân”, or “Nhà giáo Nhân dân”, hold doctor degrees, and hold associate professor title of the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture shall be calculated in the same manner as lecturers holding professor title.
5. In regard to majors relating to Vietnamese ethnic minority language in Vietnamese language and culture discipline, if lecturers who are of ethnic minorities or individuals with understanding of ethnic minority language and culture appropriate to ethnic minority language and culture of majors where they deliver lecture:
a) hold undergraduate degrees of the same majors or disciplines as majors where they deliver lecture, their factors shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding master’s degree;
b) hold master’s degree of the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture, their factors shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding doctoral degree;
c) hold doctoral degree of the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture, their factors shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding associate professor title;
d) hold doctoral degree and associate professor title in the same majors or disciplines as the majors where they deliver lecture, their factors shall be calculated in the same manner as factors of lecturers holding professor title.
6. In regard to lecturers in majors of Heath field:
a) Training facilities that organize practice training in Health field shall be allowed to deem practice lecturers of public training facilities under cases mentioned in Clause 2 Article 10 of Decree No. 111/2017/ND-CP dated January 5, 2017 as their full-time lecturers if the lecturers have been assigned to hold leading managerial positions of subject or higher at the training facilities;
b) Factors of lecturers holding inpatient physician degree, level-I specialist degree of majors where they deliver lecture shall be calculated in the same manner as lecturers holding master’s degree; factors of lecturers holding level-II specialist degree of majors where they deliver lectures shall be calculated in the same manner as lecturers holding doctoral degree.”
5. Amend Clause 2 Article 8:
“2. The Ministry of Education and Training shall determine and declare enrolment target of preschool education major in colleges, full-time pedagogy majors in universities for each training facility based on training capability, enrolment situations of previous years, personnel use requirement, education and training task assignment on local and national scale and in a manner that adheres to this Circular and applicable law provisions.”
6. Amend Clause 1 and Clause 2 Article 9:
“1. Enrolment target of co-op university education of a field shall not exceed 30% of enrolment target of full-time education of that field; enrolment target of co-op education of the field of Arts and pedagogy disciplines shall not exceed 50% of enrolment target of full-time education of the field/disciplines.
2. Enrolment target of co-op college education in preschool education major shall not exceed 50% of enrolment target of full-time education in preschool education major.”
7. Amend Point b Clause 3 Article 10:
“b) Conversion factors based on qualifications and titles of lecturers delivering correspondence courses, including visiting lecturers shall be applied in the same manner as conversion factors of full-time lecturers for the purpose of determining training capacity under Article 5 hereof;”
8. Amend Point b Clause 4 Article 10:
“b) Conversion factors based on qualifications and titles of managerial officials, assisting employees in charge of correspondence courses shall be applied in the same manner as conversion factors of full-time lecturers for the purpose of determining training capacity in accordance with Article 5 hereof;”
9. Amend Clause 3 Article 13:
“3. Implement admission in accordance with determined and declared enrolment target in each major, discipline, and field while ensuring actual number of learners does not exceed training capacity according to this Circular.”
Replace Appendix 4 of Circular No. 03/2022/TT-BGDDT dated January 18, 2022 of the Minister of Education and Training with Appendix 4 attached hereto.
Article 3. Responsibilities for organizing implementation
Chief of Office, Director of Department of Higher Education, heads of relevant entities affiliated with Ministry of Education and Training; Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities; Directors of Departments of Education and Training; Directors of universities, academies; Principals of universities; Principals of colleges admitting preschool education major enrollees shall be responsible for implementation of this Circular.
This Circular comes into force from June 13, 2023./.
|
PP. MINISTER |
FIELD OF TRAINING
(Attached to Circular No. 10/2023/TT-BGDDT dated April 28, 2023 of the Minister of Education and Training)
Level 2 code |
Field |
514 |
Education sciences and pedagogy |
714 |
|
814 |
|
914 |
|
721 |
Arts |
821 |
|
921 |
|
734 |
Business and administration |
834 |
|
934 |
|
738 |
Law |
838 |
|
938 |
|
742 |
Life sciences |
842 |
|
942 |
|
744 |
Natural sciences |
844 |
|
944 |
|
746 |
Mathematics and statistics |
846 |
|
946 |
|
748 |
Computer and information technology |
848 |
|
948 |
|
751 |
Engineering and technology |
851 |
|
951 |
|
752 |
Engineering |
852 |
|
952 |
|
754 |
Manufacturing and processing |
854 |
|
954 |
|
758 |
Architecture and construction |
858 |
|
958 |
|
762 |
Agriculture, forestry, aquaculture |
862 |
|
962 |
|
764 |
Animal health |
864 |
|
964 |
|
772 |
Health |
872 |
|
972 |
|
722 |
Humanities |
822 |
|
922 |
|
731 |
Social sciences and behavioral sciences |
831 |
|
931 |
|
732 |
Journalism and communication |
832 |
|
932 |
|
776 |
Social services |
876 |
|
976 |
|
781 |
Tourism, hospitality, sports, personal services |
881 |
|
981 |
|
784 |
Transport services |
884 |
|
984 |
|
785 |
Environment and environmental protection |
885 |
|
985 |
|
786 |
Security and national defense |
886 |
|
986 |
|
790 |
Other fields |
890 |
|
990 |
REPORT FORMS
(Attached to Circular No. 10/2023/TT-BGDDT dated April 28, 2023 of Minister of Education and Training)
Form No. 1: Report on fulfillment of enrolment target.
Form No. 2: Report on legal basis for determining enrolment target.
Form No. 3: Report on criteria for determining enrolment target.
Form No. 4: Report on registration of enrolment target.
Form No. 1: Report on fulfillment of enrolment target
Supervisory authority (if any) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
REPORT ON FULFILLMENT OF ENROLMENT TARGET BY EDUCATION LEVEL/FIELD/MAJOR OF ………… (YEAR)
No. |
Education level/field/major |
Major code |
Field |
Target |
Fulfilled |
Percentage |
A |
POSTGRADUATE |
|
|
|
|
|
1 |
Doctor |
|
|
|
|
|
1.1 |
Full-time doctoral education |
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Field… |
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
1.2 |
Joint doctoral education with foreign country |
|
|
|
|
|
1.2.1. |
Field… |
|
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
2 |
Master |
|
|
|
|
|
2.1 |
Full-time master education |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
2.2 |
Joint master education with foreign country |
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Field… |
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
B |
UNDERGRADUATE |
|
|
|
|
|
3 |
Full-time university education |
|
|
|
|
|
3.1 |
Full-time |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Specific majors in high demand for university-level personnel |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Specific major (other than those in high demand for university-level personnel) |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
3.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
3.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
3.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.4.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
3.5 |
Joint education and training with foreign country |
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
3.5.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
4 |
Co-op university education |
|
|
|
|
|
4.1 |
Co-op education |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
4..1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
4.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
4.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
4.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
5 |
Correspondence courses |
|
|
|
|
|
5.1 |
Field… |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
C |
COLLEGE MAJORING IN PRESCHOOL EDUCATION |
|
|
|
|
|
6 |
Full-time college education |
|
|
|
|
|
6.1 |
Full-time |
|
|
|
|
|
6.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
|
|
6.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
|
|
7 |
Co-op college education |
|
|
|
|
|
7.1 |
Co-op education |
|
|
|
|
|
7.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
|
|
7.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
|
|
Form No. 2: Report on legal basis for determining enrolment target of ……… (year)
Supervisory authority (if any) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
LEGAL BASIS FOR DETERMINING ENROLMENT TARGET OF ………… (YEAR)
1. List of majors
No. |
Major |
Major code |
Number of document allowing opening of major |
Date of issuance of document allowing opening of major |
Number of (latest) decisions changing name of major |
Date of issuance of (latest) decisions changing name of major |
Education institutions operating on autonomy or competent authority granting permission |
Initial year |
The closest year of enrolment and training |
Specific majors in high demand for university-level personnel |
Initial year of delivering majors in high demand for university-level personnel |
Number, date of issuance of documents approving correspondence courses |
Initial year of correspondence courses |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: For columns (11) and (12) only specify specific majors in high demand for university-level personnel (according to Schedule 4 and Schedule 5, Appendix 2 attached hereto)
2. List of full-time teaching staff delivering lectures in all majors of all education levels (if any)
2.1. List of full-time teaching staff:
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Nationality |
Gender |
Year of employment/contract signing |
Contract term |
Academic title |
Education level |
Specialty |
Major code for correspondence course |
Major name for correspondence course |
Time (average hours of participation in correspondence course/week) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Placement of full-time lecturers in delivering lectures in majors, education level (if any)
a) University level and college level in preschool education
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in university level, college level in preschool education |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
... |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Master level
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in master level |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Doctor level
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in doctor level |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. List of visiting teaching staff delivering lectures in all majors and all education levels (if any)
3.1. List of visiting lecturers:
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Nationality |
Gender |
Year of employment/contract signing |
Contract term |
Academic title |
Education level |
Specialty |
Work seniority (compulsory for priority majors registered by education institutions) |
Name of enterprise (compulsory for priority majors registered by education institutions) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: For columns (12) and (13) only specify majors in tourism, hospitality, food and beverage disciplines and majors in computer and information technology fields subject to priority training regulation in university level.
3.2. Placement of visiting lectures in all majors and education levels (if any)
a) University level
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in university education |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
… |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Master level
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in master level |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
... |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Doctor level
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Specialty |
Lecturing ratio in doctor level |
Total number of majors |
Total ratio |
||
Major 1 |
Major 2 |
… |
|
|
|||||
Major 1 code |
Major 2 code |
... |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. List of managerial officials and assisting employees in charge of correspondence courses
No. |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Nationality |
Gender |
Year of employment/contract signing |
Contract term |
Academic title |
Education level |
Specialty |
Duration of being in charge of management, assistance in correspondence courses |
Location of correspondence course management, assistance in training facilities/correspondence course facilities |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. List of learners admitted, enrolling, graduating at all levels as of December 31, ………… (learner)
5.1. List of learners pursuing college majoring in preschool education, university education
No. |
Student identification code |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Gender |
Ethnicity |
Nationality |
Admission decision |
Training format |
Major to which learner is admitted |
Major code to which learner is admitted |
Year of admission |
Year of graduation |
Decision on graduation acknowledgement |
Diploma number |
Entry number in diploma master registers |
Status[1] |
Location of training |
||
No. |
Date |
|
|
|
|
No. |
Date |
|
|
|
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: columns 15 through 21 will be updated on an annual basis if data is available
5.2. List of learners pursuing master education:
No. |
Student identification code |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Gender |
Ethnicity |
Nationality |
Admission decision |
Training format |
Major to which learner is admitted |
Major code to which learner is admitted |
Year of admission |
Year of graduation |
Decision on graduation acknowledgement |
Diploma number |
Entry number in diploma master registers |
Status |
Location of training |
||
No. |
Date |
|
|
|
|
No. |
Date |
|
|
|
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: columns 15 through 21 will be updated on an annual basis if data is available.
5.3. List of learners pursuing doctoral education:
No. |
Student identification code |
Full name |
Date of birth |
ID Card/Citizen ID Card/passport number |
Gender |
Ethnicity |
Nationality |
Admission decision |
Training format |
Major to which learner is admitted |
Major code to which learner is admitted |
Year of admission |
Year of graduation |
Decision on graduation acknowledgement |
Diploma number |
Entry number in diploma master registers |
Status |
Location of training |
||
No. |
Date |
|
|
|
|
No. |
Date |
|
|
|
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: columns 15 through 21 will be updated on an annual basis if data is available
6. Accreditation of quality inspection satisfaction
6.1. Training facilities accredited for quality inspection satisfaction
Decision number |
Date of issue |
Accrediting body |
|
|
|
6.2. Training programs accredited for quality inspection
No. |
Name of majors containing accredited training programs
|
Major code |
Number of decision on quality inspection accreditation |
Date of issue of decision on quality inspection accreditation |
Name of accrediting body |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
7. School council/University council
7.1. Decision on establishment
Decision number |
Date of issue |
Signing entity |
|
|
|
7.2. List of members of School council
No. |
Full name |
Academic titles, academic degree |
Gender |
Titles within School council (chairperson, vice chairperson, member) |
Workplace |
Title at workplace |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
8. Documents on exercising autonomy right: documents mentioned under Points b, c, d Clause 2 Article 32 of the Law on Higher Education (amended in 2018)
No. |
Contents |
Decision on issuance |
Date of issue of decision |
Issuing body of decision |
1 |
Regulations on organization and operation |
|
|
|
2 |
Financial regulations |
|
|
|
|
... |
|
|
|
9. Employment situations of graduated students
(survey results for students employed within 12 months from the date on which they graduate are determined for each major and field of previous year where survey participants are graduates of previous year)
No. |
Field/major |
Major code |
Enrolment target |
Number of admitted/enrolling students |
Number of graduating students |
Percentage of graduated students employed within 12 months from the date on which they graduate (students surveyed in the previous year) Unit: % |
1 |
Field… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
1.2 |
Major… |
|
|
|
|
|
1.3 |
.... |
|
|
|
|
|
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
2.1 |
Major… |
|
|
|
|
|
2.2 |
Major… |
|
|
|
|
|
2.3 |
.... |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
Form No. 3: Report on criteria for determining enrolment target of …………… (year)
Supervisory authority (if any) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
CRITERIA FOR DETERMINING ENROLMENT TARGET OF …… (YEAR)
1. Full-time education capability as of December 31, …… (year) (Learners)
No. |
Education level/field/major |
Major code |
Field |
Training capacity |
A |
POSTGRADUATE |
|
|
|
1 |
Doctor |
|
|
|
1.1 |
Full-time doctoral education |
|
|
|
1.1.1. |
Field… |
|
|
|
1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
1.2 |
Joint doctoral education with foreign country |
|
|
|
1.2.1. |
Field… |
|
|
|
1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
2 |
Master |
|
|
|
2.1 |
Full-time master education |
|
|
|
2.1.1 |
Field… |
|
|
|
2.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
2.2 |
Joint master education with foreign country |
|
|
|
2.2.1. |
Field… |
|
|
|
2.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
B |
UNDERGRADUATE |
|
|
|
3 |
Full-time university education |
|
|
|
3.1 |
Full-time |
|
|
|
3.1.1 |
Specific majors in high demand for university-level personnel |
|
|
|
3.1.1.1 |
Field… |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.1.2 |
Major (other than those in high demand for university-level personnel) |
|
|
|
3.1.2.1 |
Field… |
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
3.2.1 |
Field… |
|
|
|
3.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
3.3.1 |
Field… |
|
|
|
3.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
3.4.1 |
Field… |
|
|
|
3.4.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.5 |
Joint education and training with foreign country |
|
|
|
3.5.1 |
Field… |
|
|
|
3.5.1.1 |
Major… |
|
|
|
4 |
Co-op university education |
|
|
|
4.1 |
Co-op education |
|
|
|
4.1.1 |
Field… |
|
|
|
4.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
4.3.1 |
Field… |
|
|
|
4.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
5 |
Correspondence course |
|
|
|
5.1 |
Field… |
|
|
|
5.1.1 |
Major… |
|
|
|
C |
COLLEGE MAJORING IN PRESCHOOL EDUCATION |
|
|
|
6 |
Full-time college education |
|
|
|
6.1 |
Full-time |
|
|
|
6.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
6.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
7 |
Co-op college education |
|
|
|
7.1 |
Co-op education |
|
|
|
7.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
7.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
2. Number of learners graduating in ……… (year) (Learners)
No. |
Education level/field/major |
Major code |
Field |
Training duration |
Expected graduation |
A |
POSTGRADUATE |
|
|
|
|
1 |
Doctor |
|
|
|
|
1.1 |
Full-time doctoral education |
|
|
|
|
1.1.1. |
Field… |
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
1.2 |
Joint doctoral education with foreign country |
|
|
|
|
1.2.1. |
Field… |
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
2 |
Master |
|
|
|
|
2.1 |
Full-time master education |
|
|
|
|
2.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
2.2 |
Joint master education with foreign country |
|
|
|
|
2.2.1. |
Field… |
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
B |
UNDERGRADUATE |
|
|
|
|
3 |
Full-time university education |
|
|
|
|
3.1 |
Full-time |
|
|
|
|
3.1.1 |
Specific majors in high demand for university-level personnel |
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
3.1.2 |
Major (other than those in high demand for university-level personnel) |
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
3.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
|
3.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
3.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
|
3.3.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
3.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
|
3.4.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.4.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
3.5 |
Joint education and training with foreign country |
|
|
|
|
3.5.1 |
Field… |
|
|
|
|
3.5.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
4 |
Co-op university education |
|
|
|
|
4.1 |
Co-op education |
|
|
|
|
4.1.1 |
Field… |
|
|
|
|
4.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
4.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
4.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
|
4.3.1 |
Field… |
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
4.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
5 |
Correspondence course |
|
|
|
|
5.1 |
Field… |
|
|
|
|
5.1.1 |
Major… |
|
|
|
|
C |
COLLEGE MAJORING IN PRESCHOOL EDUCATION |
|
|
|
|
6 |
Full-time college education |
|
|
|
|
6.1 |
Full-time |
|
|
|
|
6.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
|
6.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
|
7 |
Co-op college education |
|
|
|
|
7.1 |
Co-op education |
|
|
|
|
7.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
|
7.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
|
3. Full-time lecturers and visiting lecturers by field as of ………… (date)
3.1. Full-time lecturers by fields in college, university, master education, and doctoral education (Person)
No. |
Field |
Major code |
Professor, Doctor/Professor, Doctor of Science |
Associate Professor. Doctor/Associate Professor. Doctor of Science |
Doctor/Doctor of Science |
Master |
Undergraduate |
Total |
Total lecturer equivalent for determining enrolment target |
I |
Full-time lecturers delivering lectures in doctoral education |
|
|
||||||
1 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total in doctoral education |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Full-time lecturers delivering lectures in master education |
|
|
||||||
1 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total in master education |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Full-time lecturers delivering lectures in university, college majoring in pedagogy |
|
|
||||||
1 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total number of lecturers in university, college majoring in pedagogy |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Full-time lecturers engaging in correspondence courses in university education |
|
|
||||||
1 |
The fields of education sciences and pedagogy |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Major… |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total number of lecturers in university, college majoring in pedagogy |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.Visiting lectures delivering lectures in university education by fields (Person)
No. |
Field |
Major code |
Professor.Doctor/Professor.Doctor of Science |
Associate Professor. Doctor/Associate Professor. Doctor of Science |
Doctor. Doctor of Science |
Master |
University[2] |
Total |
Total lecturer equivalent for determining enrolment target |
I |
Lecturers delivering lectures in university, college majoring in pedagogy |
|
|||||||
1 |
The fields of education sciences and pedagogy |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Major… |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lecturers engaging in university correspondence courses |
|
|||||||
1 |
The fields of education sciences and pedagogy |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Major… |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lecturers delivering lectures in master education |
|
|||||||
1 |
The fields of education sciences and pedagogy |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Major… |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lecturers delivering lectures in doctoral education |
|
|||||||
1 |
The fields of education sciences and pedagogy |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
Major… |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Field… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Major… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: Do not fill in boxes that contain X marks
4. List of managerial officials and assisting employees in charge of correspondence courses
Professor. Doctor/Professor. Doctor of Science |
Associate Professor. Doctor/Associate Professor. Doctor of Science |
Doctor/Doctor of Science |
Master |
Undergraduate |
Total number of managerial officials/assisting employees |
Total duration of management, assistance (in month) |
Total number of managerial official/assisting employee equivalent |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Amenities as of …… (date)
No. |
Type of room |
Quantity |
Floor area (m2) |
1 |
Conference rooms, halls, classrooms of all kinds, multi-purpose rooms, offices of professors, associate professors, lecturers of training facilities |
|
|
1.1. |
Conference rooms and classrooms with more than 200 seats |
|
|
1.2. |
Classrooms from 100 - 200 seats |
|
|
1.3. |
Classrooms from 50 - 100 seats |
|
|
1.4. |
Number of classrooms below 50 seats |
|
|
1.5 |
Number of multimedia classrooms |
|
|
1.6 |
Offices of professors, associate professors, lecturers of training facilities |
|
|
2 |
Libraries and learning resource centers |
|
|
3 |
Research centers, libraries, test labs, practice and drill facilities |
|
|
|
Total |
|
|
Form No. 4: Report on registration of enrolment target of ………… (year).
Supervisory authority (if any) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
ENROLMENT TARGET REGISTRATION OF …… (YEAR)
No. |
Education level/field/major |
Major code |
Field |
Registered enrolment target |
A |
POSTGRADUATE |
|
|
|
1 |
Doctor |
|
|
|
1.1 |
Full-time doctoral education |
|
|
|
1.1.1. |
Field… |
|
|
|
1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
1.2 |
Joint doctoral education with foreign country |
|
|
|
1.2.1. |
Field… |
|
|
|
1.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
2 |
Master |
|
|
|
2.1 |
Full-time master education |
|
|
|
2.1.1 |
Field… |
|
|
|
2.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
2.2 |
Joint master education with foreign country |
|
|
|
2.2.1. |
Field… |
|
|
|
2.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
B |
UNDERGRADUATE |
|
|
|
3 |
Full-time university education |
|
|
|
3.1 |
Full-time |
|
|
|
3.1.1 |
Specific majors in high demand for university-level personnel |
|
|
|
3.1.1.1 |
Field… |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.1.2 |
Major (other than those in high demand for university-level personnel) |
|
|
|
3.1.1.1 |
Field… |
|
|
|
3.1.1.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
3.2.1 |
Field… |
|
|
|
3.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
3.3.1 |
Field… |
|
|
|
3.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
3.4.1 |
Field… |
|
|
|
3.4.1.1 |
Major… |
|
|
|
3.5 |
Joint education and training with foreign country |
|
|
|
3.5.1 |
Field… |
|
|
|
3.5.1.1 |
Major… |
|
|
|
4 |
Co-op university education |
|
|
|
4.1 |
Co-op education |
|
|
|
4.1.1 |
Field… |
|
|
|
4..1.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.2 |
Bridging from intermediate education to university |
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.3 |
Bridging from college to university |
|
|
|
4.3.1 |
Field… |
|
|
|
4.3.1.1 |
Major… |
|
|
|
4.4 |
Training for university graduates |
|
|
|
4.2.1 |
Field… |
|
|
|
4.2.1.1 |
Major… |
|
|
|
5 |
Correspondence course |
|
|
|
5.1 |
Field… |
|
|
|
5.1.1 |
Major… |
|
|
|
C |
COLLEGE MAJORING IN PRESCHOOL EDUCATION |
|
|
|
6 |
Full-time college education |
|
|
|
6.1 |
Full-time |
|
|
|
6.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
6.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
7 |
Co-op college education |
|
|
|
7.1 |
Co-op education |
|
|
|
7.2 |
Bridging from intermediate education to college education |
|
|
|
7.3 |
Training for college graduates |
|
|
|
[1] 1. Pursuing education, 2. Graduated, 3. Retained education progress, 4. Dropped out, 5. Expelled, 6. Relocated to other training facility
[2] Only for specific majors in high demand for personnel
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực