Chương I Thông tư 07/2017/TT-BGTVT: Quy định chung
Số hiệu: | 07/2017/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 27/04/2017 |
Ngày công báo: | 01/04/2017 | Số công báo: | Từ số 221 đến số 222 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/07/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 07/2017/TT-BGTVT chỉnh sửa một số quy định về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
- Cách thức điều chỉnh giá: Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ khi điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai trước đó thì được lựa chọn gửi Thông báo mức giá hoặc Hồ sơ kê khai giá tới Cục Hàng không theo quy định tại Thông tư 07/2017.
- Nếu tăng hoặc giảm giá vượt phạm vi 5%, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
- Quy trình tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của Cục hàng không có sự thay đổi so với quy định cũ đó là trường hợp kê khai giảm giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi hồ sơ kê khai giá hoặc thông báo mức giá đến Cục Hàng không.
Thông tư 07/2017/TT-BGTVT về sửa đổi quy định về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không có hiệu lực từ ngày 27/4/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bổ sung điểm i Khoản 3, Điều 5 như sau:
“i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.”
2. Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ được lựa chọn gửi Thông báo mức giá theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc gửi Hồ sơ kê khai giá tới Cục Hàng không Việt Nam.
4. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trên 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (bao gồm cả trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo mức giá), tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phải thực hiện kê khai giá theo quy định.”
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Quy trình tiếp nhận hồ sơ kê khai giá
1. Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu công văn đến, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai (chuyển trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử).
2. Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.
4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi hồ sơ kê khai giá hoặc thông báo mức giá đến Cục Hàng không Việt Nam.”
4. Sửa đổi tên Mục 3, Chương II thành “Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không và niêm yết, công bố công khai giá”.
5. Điều 10 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không
Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.”
6. Khoản 2 Điều 16 sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực. Sau ngày hợp đồng hết hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thực hiện lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.”
7. Thay thế mẫu Hồ sơ kê khai giá tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT bằng Mẫu số 1: Văn bản kê khai giá ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Bổ sung Mẫu số 2: Thông báo mức giá tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 04 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Amendment and supplementation to a number of articles of the Circular No.36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 by the minister of transport on management of domestic air transport freights and aviation service prices (hereinafter referred to as “Circular No.36/2015/TT-BGTVT).
1. Supplementation to point i, clause 3 Article 5:
“i) Franchise of aviation services include franchise of stations, warehousing services, grounding services, avionics maintenance and repair, aviation technical services, catering services and aviation refueling services."
2. Amendment and supplementation to clause 3 and clause 4 Article 8:
“3. In case the published price is adjusted increased or decreased by not exceeding 5%, the selected service provider shall submit a notification of price adjustment made by using form 2 annexed to this Circular or a price declaration to the Civil Aviation Authority of Vietnam.
4. In case the published price is adjusted decreased or increased by more than 5% (accumulative price adjustments according to price change notifications), the service provider shall go through the procedure for price declaration as stipulated by regulations of laws."
3. Amendment and supplementation to Article 9:
“Article 9. Procedure for receiving price declarations
1. After receipt of a price declaration , the Civil Aviation Authority of Vietnam shall write down the date of receipt and seal the declaration, and send the declaration to the declarant directly, by post, via facsimile or email.
2. If the price declaration is incomplete, within 02 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the declarant to complete his/her declaration in writing.
3. After 05 working days from the date of receipt of the complete price declaration, is no request is made by the Civil Aviation Authority of Vietnam, the declaration is adopted.
4. In case of declaration of decrease in the price, the service provider shall promptly adjust the price decreased and submit the price declaration or price notification to the Civil Aviation Authority of Vietnam.”
4. Section 3 of chapter II is renamed into “Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không và niêm yết, công bố công khai giá (selection of non-aviation service providers, price publishing and announcement)”.
5. Amendment and supplementation to Article 10:
“Article 10. Selection of non- aviation service providers
Non-aviation service providers are selected in accordance with Article 40 of the Government’s Decree No.102/2015/ND-CP on management and operation of airports and Circular No.17/2016/TT-BGTVT dated June 30, 2016 by the Minister of Transport detailing management and operation of airports.”
6. Amendment and supplementation to clause 2 of Article 16:
“2. Every non-aviation service providers at the airport shall continue to perform the contracts signed with those providing station and warehousing services until the expiration date of the contract. After the contract expires, the station and warehousing service provider shall select non-aviation service providers in accordance with Article 10 hereof.”
7. The form in Annex 2 to the Circular No. 36/2015/TT-BGTVT shall be replaced with form 1 annexed hereto.
8. Form 2 - price announcement is annexed hereto.
Article 2. Implementation
1. This Circular comes into force from April 27, 2017.
2. In case any legislative documents referred to this Circular is amended, supplemented or replace, the new one shall prevail.
3. The Chief of Office, Chief Inspector, Directors of the Civil Aviation Authority of Vietnam, Heads of organizations and authorities and relevant entities shall be responsible for implementing this Circular ./.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực