Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 07/2015/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: | 25/02/2015 | Ngày hiệu lực: | 10/04/2015 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/11/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mới về hợp đồng dịch vụ việc làm
Ngày 25/02/2015, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã có hướng dẫn về hợp đồng dịch vụ việc làm quy định tại Nghị định 196/2013/NĐ-CP và 52/2014/NĐ-CP .
Theo đó, trung tâm, doanh nghiệp dịch vụ việc làm ký hợp đồng dịch vụ phải đảm bảo các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ liên hệ của các bên;
- Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán;
- Nội dung cụ thể của dịch vụ việc làm cung cấp (số lượng, chất lượng...);
- Phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện dịch vụ;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp, và các nội dung khác (nếu có).
Đối với hợp đồng có thực hiện việc giới thiệu hoặc cung ứng lao động cần quy định thêm về trách nhiệm theo dõi tình trạng việc làm của người lao động.
Nội dung trên được quy định tại Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH và có hiệu lực từ ngày 10/04/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 196/2013/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2014/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm (sau đây được viết tắt là Nghị định số 196/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây được viết tắt là Nghị định số 52/2014/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn những nội dung sau:
1. Hợp đồng dịch vụ việc làm, quản lý hoạt động dịch vụ việc làm và báo cáo định kỳ tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
2. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định 196/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
Điều 3. Hợp đồng dịch vụ việc làm.
1. Trung tâm dịch vụ việc làm ký kết hợp đồng dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ký kết hợp đồng dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP, hợp đồng dịch vụ việc làm phải đảm bảo các nội dung sau: tên, địa chỉ liên hệ của các bên; giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán; nội dung cụ thể của dịch vụ việc làm cung cấp (số lượng, chất lượng ...); phương thức thực hiện hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện dịch vụ; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; giải quyết tranh chấp, và các nội dung khác (nếu có).
2. Đối với hợp đồng dịch vụ việc làm có thực hiện việc giới thiệu hoặc cung ứng lao động, ngoài việc đảm bảo các nội dung tại khoản 1 Điều này cần có quy định về trách nhiệm theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do Trung tâm dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm giới thiệu hoặc cung ứng trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ thời gian 12 tháng trở lên thì theo dõi tình trạng việc làm của người lao động trong thời gian 12 tháng.
Điều 4. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
1. Nội dung của Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm gồm: vị trí, chức năng nhiệm vụ của Trung tâm; cơ cấu tổ chức bộ máy; chức năng nhiệm vụ của các phòng ban; nguyên tắc hoạt động dịch vụ việc làm; thời giờ làm việc; quy trình thực hiện cung cấp các dịch vụ; trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thị trường lao động; quy chế phối hợp công tác; thông tin liên lạc, lập biểu theo dõi các hoạt động dịch vụ việc làm của Trung tâm.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Trung tâm dịch vụ việc làm ký ban hành Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm được niêm yết công khai tại trụ sở của Trung tâm dịch vụ việc làm.
4. Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 5. Quản lý hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đăng ký tư vấn, đăng ký tìm việc làm, đăng ký giới thiệu hoặc cung ứng lao động theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP theo các mẫu số 01, 01a, 01b, 01c, 01d ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm giới thiệu hoặc cung ứng quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hằng năm, Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của Trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm, trong đó nêu rõ về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của từng chi nhánh (nếu có) theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chi nhánh đặt địa điểm hoạt động về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của địa phương theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2015.
2. Thông tư số 20/2005/TT-LĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Thông tư số 27/2008/TT-LĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/LĐTBXH-TT ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã số (TTDVVL ghi) |
NLĐ |
|
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
(Dành cho người lao động)
1. Họ và tên (chữ in): Giới tính:Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu:
Ngày cấp: …/.../… Nơi cấp:
4. Địa chỉ liên hệ:
5. Điện thoại: …………..… Fax: ……………. E-mail:
6. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật □ Người dân tộc thiểu số □ Khác (……………)
7. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
8. Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có):
9. Ngoại ngữ: ……………………… Trình độ:
10. Tin học: ………………………… Trình độ:
11. Nội dung cần tư vấn:
□ Việc làm □ Học nghề □ Chính sách, pháp luật lao động
□ Khác (ghi rõ: )
12. Khả năng, sở trường:
13. Nội dung khác:
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
TVTT |
|
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
(Dành cho tập thể người lao động)
1. Họ và tên (chữ in): Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu:
Ngày cấp: …/.../… Nơi cấp:
4. Địa chỉ liên hệ:
5. Điện thoại: …………….. Fax: ………………. E-mail:
6. Đại diện:
- Tập thể người lao động đến từ:
- Số lượng người:
7. Nội dung cần tư vấn:
□ Việc làm □ Học nghề □ Chính sách, pháp luật lao động
□ Khác (ghi rõ: )
8. Thời gian đăng ký tư vấn:
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
SDLĐ |
|
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
(Dành cho người sử dụng lao động)
1. Tên doanh nghiệp/ đơn vị:
2. Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh chính:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: ……………………. Fax:
5. Email: ………………………. Website:
6. Người đại diện: …………………. Chức vụ:
Điện thoại: ……………………… Email:
7. Nội dung cần tư vấn:
€ Chính sách, pháp luật lao động
€ Tuyển lao động, quản trị và phát triển nguồn nhân lực
€ Sử dụng lao động và phát triển việc làm
€ Khác (ghi rõ: )
8. Thời gian đăng ký tư vấn:
|
…….., ngày … tháng ... năm ... Người đại diện đăng ký tư vấn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
TVL |
|
ĐĂNG KÝ TÌM VIỆC LÀM
1. Họ và tên: Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Dân tộc: …………………………… Tôn giáo
4. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu:
Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp:
5. Tình trạng hôn nhân: □ Độc thân □ Kết hôn
6. Địa chỉ đăng ký thường trú:
7. Địa chỉ đăng ký tạm trú (nếu có):
8. Địa chỉ liên hệ:
9. Điện thoại liên lạc: …………….. Fax: …………….. E-mail:
10. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
€ Người khuyết tật
€ Người dân tộc thiểu số
€ Khác (ghi rõ đối tượng ưu tiên: )
11. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
12. Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có):
13. Ngoại ngữ: ………………………… Trình độ
14. Các chứng chỉ khác (nếu có):
15. Khả năng, sở trường:
16. Quá trình làm việc:
Stt |
Đơn vị làm việc |
Thời gian làm việc (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Vị trí việc làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
17. Công việc/vị trí việc làm đăng ký:
- Tên công việc/vị trí việc làm:
- Địa điểm:
- Mức lương:
- Yêu cầu khác:
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Mẫu số 01d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
NC |
|
ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU/CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/ đơn vị:
2. Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh chính:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: …………………………… Fax:
5. Email: ………………………… Website:
6. Người đại diện: …………………… Chức vụ:
Điện thoại: …………………………. Email:
7. Các vị trí việc làm cần giới thiệu/cung ứng lao động:
STT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Ưu tiên |
Yêu cầu khác |
Mã số việc làm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời hạn kết thúc giới thiệu/cung ứng lao động:
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
TÊN TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM/ |
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC GIỚI THIỆU HOẶC CUNG ỨNG
STT |
Tên người lao động |
Mã số người lao động |
Ngày bắt đầu làm việc |
Thời hạn hợp đồng |
Ngày kết thúc làm việc trên hợp đồng |
Tên doanh nghiệp |
Vị trí việc làm |
Mã số việc làm |
Địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp |
Mức lương được hưởng |
Các chế độ khác (nếu có) |
Ngày kết thúc làm việc thực tế |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 3: Trung tâm dịch vụ việc làm/Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ghi mã số mà Trung tâm/Doanh nghiệp đã đặt cho người lao động tại mẫu 01c.
Cột 5: Thời hạn hợp đồng: Đối với Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (ghi KXĐ), đối với Hợp đồng lao động xác định thời hạn (ghi thời gian của Hợp đồng), đối với Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng (ghi MV).
Cột 9: Trung tâm dịch vụ việc làm/Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ghi mã số việc làm mà doanh nghiệp đã đặt tại mục 7 mẫu 01d.
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ NĂM)
Kính gửi: |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Trụ sở, chi nhánh, văn phòng của Trung tâm (nêu rõ địa chỉ của trụ sở chính, từng chi nhánh, văn phòng của Trung tâm)
2. Tổ chức, biên chế của Trung tâm
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số (Người) |
Cán bộ (Người) |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (Người) |
|||
Định biên |
Hợp đồng lao động |
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số cán bộ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lãnh đạo Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức hành chính, kế toán, ... |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tư vấn |
|
|
|
|
|
|
4 |
Giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin thị trường lao động |
|
|
|
|
|
|
6 |
Bảo hiểm thất nghiệp (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dạy nghề (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở vật chất
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Tổng diện tích đất (m2) |
m2 |
|
2 |
Diện tích sử dụng (m2) |
m2 |
|
3 |
Giá trị trang thiết bị (triệu đồng) |
Triệu đồng |
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm) |
Thực hiện trong kỳ trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
1 |
Tổ chức sàn giao dịch việc làm |
|
|
|
|
1.1 |
Tần suất tổ chức sàn giao dịch việc làm |
Lần/quý |
|
|
|
1.2 |
Số phiên đã thực hiện |
Phiên |
|
|
|
1.3 |
Số doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch việc làm |
Doanh nghiệp |
|
|
|
1.4 |
Số người lao động được tư vấn tại sàn giao dịch việc làm |
Người |
|
|
|
1.5 |
Số người lao động được phỏng vấn tại sàn giao dịch việc làm |
Người |
|
|
|
1.6 |
Số người lao động nhận được việc làm sau khi phỏng vấn tại sàn giao dịch việc làm |
Người |
|
|
|
2 |
Hoạt động tư vấn |
|
|
|
|
2.1 |
Số người lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
|
Trong đó |
“ |
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
2.2 |
Số người lao động được tư vấn chia theo loại tư vấn |
Người |
|
|
|
a |
Tư vấn về việc làm |
“ |
|
|
|
b |
Tư vấn về học nghề |
“ |
|
|
|
c |
Tư vấn về chính sách, pháp luật lao động |
“ |
|
|
|
d |
Tư vấn khác |
“ |
|
|
|
2.3 |
Số người lao động được tư vấn chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (a+b+c+d) |
Người |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.4 |
Số người sử dụng lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
3 |
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
|
|
|
|
3.1 |
Số người đăng ký tìm việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó |
“ |
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.2 |
Số người được giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.3 |
Số người được tuyển dụng do Trung tâm giới thiệu |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.4 |
Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.5 |
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.6 |
Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
4 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có) |
|
|
|
|
4.1 |
Số người được Trung tâm dịch vụ việc làm đào tạo, nâng cao kỹ năng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...) |
“ |
|
|
|
b |
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp |
“ |
|
|
|
4.2 |
Số người được Trung tâm dịch vụ việc làm đào tạo tìm được việc làm qua Trung tâm |
Người |
|
|
|
5 |
Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp (nếu có) |
Người |
|
|
|
5.1 |
Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
Người |
|
|
|
5.2 |
Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
Người |
|
|
|
5.3 |
Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
5.4 |
Số người được hỗ trợ học nghề |
Người |
|
|
|
6. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động
- Kết quả thu thập thông tin thị trường lao động.
- Kết quả phân tích, dự báo thị trường lao động.
- Kết quả cung ứng thông tin thị trường lao động: Hình thức cung ứng, phương pháp cung
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có)
III. ĐÁNH GIÁ
1. Những mặt được.
2. Những hạn chế và nguyên nhân.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Ghi chú:
Báo cáo sáu tháng đầu năm Trung tâm Dịch vụ việc làm không báo cáo mục I.
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
TÊN DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ NĂM)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH:
1. Tên doanh nghiệp/Chi nhánh:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: …………………… Fax:
4. Giấy phép số:
5. Mã số thuế: ………………………. Email
6. Số chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm: ………………………. cụ thể (địa điểm chi nhánh).
7. Cơ sở vật chất, nhân sự
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
|||
Tư vấn, Giới thiệu việc làm, cung ứng lao động |
Thông tin thị trường lao động |
Dạy nghề |
Khác |
|||||
1 |
Diện tích sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trang thiết bị phục vụ hoạt động dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị trang thiết bị (triệu đồng): |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số người của doanh nghiệp/Chi nhánh: |
|
|
|
|
|
|
|
- Số người làm công tác dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người làm công tác dịch vụ việc làm có trình độ từ Cao đẳng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch sáu tháng đầu năm (cả năm) |
Thực hiện trong kỳ trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
1 |
Hoạt động tư vấn |
|
|
|
|
1.1 |
Số người lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
1.2 |
Số người lao động được tư vấn chia theo loại tư vấn |
Người |
|
|
|
a |
Tư vấn về việc làm |
“ |
|
|
|
b |
Tư vấn về học nghề |
“ |
|
|
|
c |
Tư vấn về chính sách, pháp luật lao động |
“ |
|
|
|
d |
Tư vấn khác |
“ |
|
|
|
1.3 |
Số người lao động được tư vấn chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật (a+b+c+d) |
Người |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
1.4 |
Số người sử dụng lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
2 |
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
|
|
|
|
2.1 |
Số người đăng ký tìm việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.2 |
Số người được giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
|
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.3 |
Số người được tuyển dụng do Doanh nghiệp/Chi nhánh giới thiệu |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.4 |
Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.5 |
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.6 |
Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật: |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
3 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có) |
|
|
|
|
3.1 |
Số người được Doanh nghiệp/Chi nhánh đào tạo, nâng cao kỹ năng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...) |
“ |
|
|
|
b |
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề |
“ |
|
|
|
3.2 |
Số người được Doanh nghiệp/Chi nhánh đào tạo tìm được việc làm qua Doanh nghiệp |
Người |
|
|
|
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ NĂM)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
I. THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
STT |
Chỉ số |
Đơn vị |
Kế hoạch sáu tháng đầu năm (cả năm) |
Thực hiện trong kỳ trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
1 |
Dân số |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Nông thôn |
“ |
|
|
|
Thành thị |
“ |
|
|
|
|
Nữ |
“ |
|
|
|
|
2 |
Lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Nông thôn |
“ |
|
|
|
|
Thành thị |
“ |
|
|
|
|
Nữ |
“ |
|
|
|
|
3 |
Số Lao động có việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Nông thôn |
“ |
|
|
|
|
Thành thị |
“ |
|
|
|
|
Nữ |
“ |
|
|
|
|
4 |
Số người thất nghiệp |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Thành thị |
“ |
|
|
|
Thanh niên |
“ |
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ thất nghiệp |
% |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Thành thị |
% |
|
|
|
|
Thanh niên (từ 15 tuổi đến 24 tuổi) |
% |
|
|
|
6 |
Tỷ lệ thiếu việc làm |
% |
|
|
|
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng kỳ trước |
Biến động trong kỳ |
Tổng số hiện tại |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
|
Tổ chức dịch vụ việc làm đang hoạt động |
Tổ chức |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm dịch vụ việc làm |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập. |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ, cơ quan ngang Bộ thành lập. |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ việc làm do Thủ trưởng cơ quan Trung ương của hội, đoàn thể thành lập. |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm của Tỉnh/Thành phố khác hiện có trên địa bàn quản lý |
Chi nhánh |
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm) |
Thực hiện trong kỳ trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
1 |
Tổ chức sàn giao dịch việc làm |
|
|
|
|
1.1 |
Tần suất tổ chức sàn giao dịch việc làm |
Lần/tháng |
|
|
|
1.2 |
Số phiên đã thực hiện |
Phiên |
|
|
|
1.3 |
Số doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch việc làm |
Doanh nghiệp |
|
|
|
1.4 |
Số người lao động được tư vấn tại sàn |
Người |
|
|
|
1.5 |
Số người lao động được phỏng vấn tại sàn |
Người |
|
|
|
1.6 |
Số người lao động nhận được việc làm sau khi phỏng vấn tại sàn |
Người |
|
|
|
2 |
Hoạt động tư vấn |
|
|
|
|
2.1 |
Số người lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
|
Trong đó |
“ |
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
2.2 |
Số người lao động được tư vấn chia theo loại tư vấn |
Người |
|
|
|
a |
Tư vấn về việc làm |
“ |
|
|
|
b |
Tư vấn về học nghề |
“ |
|
|
|
c |
Tư vấn về chính sách, pháp luật lao động |
“ |
|
|
|
d |
Tư vấn khác |
“ |
|
|
|
2.3 |
Số người lao động được tư vấn chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (a+b+c+d) |
Người |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.4 |
Số người sử dụng lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
3 |
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
|
|
|
|
3.1 |
Số người đăng ký tìm việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó |
“ |
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.2 |
Số người được giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.3 |
Số người được tuyển dụng do Trung tâm giới thiệu |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.4 |
Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.5 |
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
3.6 |
Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người là phụ nữ |
“ |
|
|
|
b |
Số người là người khuyết tật |
“ |
|
|
|
c |
Số người là người dân tộc thiểu số |
“ |
|
|
|
d |
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ Sơ cấp nghề trở lên) |
“ |
|
|
|
4 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có) |
|
|
|
|
4.1 |
Số người được Trung tâm dịch vụ việc làm đào tạo, nâng cao kỹ năng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...) |
“ |
|
|
|
b |
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp |
“ |
|
|
|
4.2 |
Số người được Trung tâm dịch vụ việc làm đào tạo tìm được việc làm qua Trung tâm |
Người |
|
|
|
5 |
Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp (nếu có) |
Người |
|
|
|
5.1 |
Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
Người |
|
|
|
5.2 |
Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
Người |
|
|
|
5.3 |
Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
5.4 |
Số người được hỗ trợ học nghề |
Người |
|
|
|
IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm) |
Thực hiện trong kỳ trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
1 |
Hoạt động tư vấn |
|
|
|
|
1.1 |
Số người lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
1.2 |
Số người lao động được tư vấn chia theo loại tư vấn |
Người |
|
|
|
a |
Tư vấn về việc làm |
“ |
|
|
|
b |
Tư vấn về học nghề |
“ |
|
|
|
c |
Tư vấn về chính sách, pháp luật lao động |
“ |
|
|
|
d |
Tư vấn khác |
“ |
|
|
|
1.3 |
Số người lao động được tư vấn chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật (a+b+c+d) |
Người |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
1.4 |
Số người sử dụng lao động được tư vấn |
Người |
|
|
|
2 |
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
|
|
|
|
2.1 |
Số người đăng ký tìm việc làm |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.2 |
Số người được giới thiệu việc làm |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.3 |
Số người được tuyển dụng do Doanh nghiệp/Chi nhánh giới thiệu |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.4 |
Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.5 |
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
2.6 |
Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng |
Người |
|
|
|
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
“ |
|
|
|
a |
Sơ cấp nghề |
“ |
|
|
|
b |
Trung cấp |
“ |
|
|
|
c |
Cao đẳng |
“ |
|
|
|
d |
Đại học trở lên |
“ |
|
|
|
3 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có) |
|
|
|
|
3.1 |
Số người được Doanh nghiệp/Chi nhánh đào tạo, nâng cao kỹ năng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...) |
“ |
|
|
|
b |
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp |
“ |
|
|
|
3.2 |
Số người được Doanh nghiệp/Chi nhánh đào tạo tìm được việc làm qua Doanh nghiệp |
Người |
|
|
|
4. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động
- Kết quả thu thập thông tin thị trường lao động
- Kết quả phân tích, dự báo thị trường lao động.
- Kết quả cung ứng thông tin thị trường lao động.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).
|
…….., ngày … tháng ... năm ... |
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 07/2015/TT-BLDTBXH |
Hanoi, February 25, 2015 |
CIRCULAR
PROVIDING SPECIFIC REGULATIONS ON IMPLEMENTION OF SEVERAL ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 196/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 21, 2013 ON STIPULATING THE ESTABLISHMENT AND OPERATION OF EMPLOYMENT SERVICE CENTERS AND THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 52/2014/ND-CP DATED MAY 23, 2014 ON STIPULATING REQUIREMENTS AND PROCEDURES FOR LICENSING EMPLOYMENT SERVICE OPERATIONS OF EMPLOYMENT SERVICE ENTERPRISES
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government’s Decree No. 196/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on stipulating the establishment and operation of employment service centers (hereinafter referred to as the Decree No. 196/2013/ND-CP);
Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2014/ND-CP dated May 23, 2014 on stipulating requirements and procedures for licensing employment service operations of employment service enterprises (hereinafter referred to as the Decree No. 52/2014/ND-CP);
At the request of the Director of Employment Department,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates the Circular on proving specific regulations on implementation of several articles of the Government’s Decree No. 196/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on stipulating the establishment and operation of employment service centers and the Government's Decree No. 52/2014/ND-CP dated may 23, 2014 on stipulating requirements and procedures for licensing employment service operations of employment service enterprises.
Article 1. Scope of application
This Circular shall provide guidance on the following contents:
1. Employment service contracts, management of employment service operations and periodic report on employment service operations in accordance with the Decree No. 196/2013/ND-CP and No. 52/2014/ND-CP.
2. Regulations on operation of employment service centers in accordance with regulations laid down in the Decree No. 196/2013/ND-CP.
Article 2. Applicable entities
1. Employment service centers in accordance with regulations laid down in Article 2 of the Decree No. 196/2013/ND-CP.
2. Employment service enterprises in accordance with regulations laid down in Article 2 of the Decree No. 52/2014/ND-CP.
3. Agencies, organizations or individuals involved in stipulating detailed implementation of several articles of the Decree No. 196/2013/ND-CP and 52/2014/ND-CP.
Article 3. Employment service contract
1. Employment service centers shall sign employment service contracts in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 7 of the Decree No. 196/2013/ND-CP while employment service enterprises shall sign employment service contracts in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 4 of the Decree No. 52/2014/ND-CP. An employment service contract is required to consist of the following information: Contact name and address of contracting parties; contract value, payment mode; specific scope of employment services to be rendered (quantity, quality, etc.); contract execution method; rights and obligations of contracting parties as to the rendering of employment services; responsibilities to be assumed due to contract violation; dispute settlement, and other contents (when applicable).
2. With regard to employment service contract under which employee recommendation or job supply services are provided, in addition to regulations laid down in Clause 1 of this Article, it is essential to lay down further regulations on responsibility for monitoring the employment status of contracting employees when such employees are executing seasonal employment contracts or piece-work contracts with valid term of less than 12 months. With regard to employment contracts with valid term of 12 months or more, the employment status of contracting employees must be monitored within a period of 12 months.
Article 4. Regulations on operation of employment service centers
Regulations on operation of employment service centers must conform to regulations enshrined in Clause 2 Article 8 of the Decree No. 196/2013/ND-CP under the following guidelines:
1. Regulations on operation of employment service centers shall consist of the following contents: Roles, functions and duties of this center; organization structure; duties and responsibilities of divisions or departments; operational principles of employment services; working hours; process of employment service rendering; responsibilities for establishment and management of employment market database; rules of work-related collaboration; contact information, design of tables used for monitoring employment service monitoring at the Center.
2. The Head of the relevant agency directly supervising the employment service center shall approve the promulgation of regulations on operation of that employment service center.
3. Regulations on operation of the employment service center shall be on a public notice at the employment service center.
4. The Director of the employment service center shall be responsible for implementing the regulations on operation of the employment service center.
Article 5. Management of employment service operations
1. The employment service center shall receive employment consultancy registration, employment search registration and registration of employee recommendation and job supply services in accordance with regulations laid down in Clause 1, 2, 4 and 5 of the Decree No. 196/2013/ND-CP by completing the form No. 01, 01a, 01b, 01c and 01d enclosed herewith.
2. The employment service center or enterprise shall keep track of the employment status of the contracting employees who are offered jobs with the services of employee recommendation and job supply provided by this center or enterprise as stipulated in Clause 6 Article 8 of the Decree No. 196/2013/ND-CP and Clause 3 Article 5 of the Decree No. 52/2014/ND-CP by completing the form No. 02 enclosed herewith.
Article 6. Periodic reporting of employment service operations
1. Before June 15 and December 15 every year, the employment service center shall send a(n) bi-annual and annual report on employment service operations by completing the form No. 03 enclosed herewith to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs), agencies or organizations directly supervising this employment service center.
2. Before June 15 and December 15 every year, the employment service enterprise shall send a(n) bi-annual and annual report on employment service operations which must clearly state the details of employment service operations carried out by specific branches (when applicable) by completing the form No. 04 enclosed herewith to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.
These branches shall then send a report on their employment service operations to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs where they run their services by completing the form No. 04 enclosed herewith.
3. Before June 20 and December 20 every year, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send a(n) bi-annual or annual report on employment service operations that take place within their delegated authority by completing the form No. 05 enclosed herewith to the People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces for the purpose of reporting the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
Article 7. Effect
1. This Circular shall come into force from April 10, 2015.
2. The Circular No. 20/2005/TT-LDTBXH of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs dated June 22, 2005 on providing guidance on implementation of several articles of the Government's Decree No. 19/2005/ND-CP dated February 28, 2005 on stipulating requirements and procedures for establishment and operation of employment recommendation service organizations and the Circular No. 27/2008/TT-LDTBXH of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs dated November 20, 2008 on amending and supplementing the Government’s Circular No. 20/2005/LDTBXH-TT dated June 22, 2005 on stipulating requirements and procedures for establishment and operation of employment recommendation service organizations and the Government’s Decree No. 71/2008/ND-CP dated June 5, 2008 on amending and supplementing the Decree No. 19/2005/ND-CP shall become invalid from the effective date of this Circular.
Article 8. Implementation responsibility
The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs in collaboration with relevant agencies, organizations or individuals concerned shall be responsible for implementing this Circular.
In the course of implementation, any difficulty that may arise should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to find possible solutions.
|
PP. THE MINISTER |